Xu Hướng 9/2023 # Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Tphcm # Top 10 Xem Nhiều | Ysdh.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Tphcm # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Tphcm được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đánh giá

Review nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi (HCMUS) – Nhóm ngành hot nhất hiện nay với “bảng lương” hấp dẫn

Máy tính và Công nghệ thông tin là ngành hot nhất hiện nay với mức lương cao. Chính điều này đã thu hút không ít bạn trẻ theo học, cũng như không ít trường Đại học đầu tư giảng dạy. Đối với lĩnh vực này thì hiện khoa Công nghệ thông tin (CNTT) của trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi (HCMUS) là một trong những nơi đang dẫn đầu không chỉ khu vực phía Nam mà ở cả nước.

1. Giới thiệu về nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

Ngày nay, các công nghệ hiện đại đang có sự bùng nổ phát triển mạnh mẽ. Diện mạo của đời sống thường nhật cũng đã thay đổi rất nhiều. Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin là khối ngành học về nghiên cứu, sáng tạo ra các công nghệ đỉnh cao nhằm phục vụ lợi ích thực tế cho xã hội…

Có thể hiểu đơn giản về Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một thuật ngữ bao gồm phần mềm, mạng lưới internet, hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu, trao đổi, lưu trữ và sử dụng thông tin dưới hình thức khác nhau. Hay nói cách dễ hiểu hơn, công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ hiện đại vào việc tạo ra, xử lý, truyền dẫn thông tin, lưu trữ, khai thác thông tin.

* Nhóm ngành MÁY TÍNH gồm các ngành:

Mã ngành Tên ngành

7480101 Khoa học máy tính

7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480103 Kỹ thuật phần mềm

7480104 Hệ thống thông tin

7480106 Kỹ thuật máy tính

7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính

Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một thuật ngữ bao gồm phần mềm, mạng lưới internet, hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu, trao đổi, lưu trữ và sử dụng thông tin dưới hình thức khác nhau. Hay nói cách dễ hiểu hơn, công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ hiện đại vào việc tạo ra, xử lý, truyền dẫn thông tin, lưu trữ, khai thác thông tin.

* Nhóm ngành CÔNG NGHỆ THÔNG TIN gồm các ngành:

Mã ngành Tên ngành

7480201 Công nghệ thông tin

7480202 An toàn thông tin

2. Học nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin tại trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi như thế nào?

Mã ngành: 7480201_NN

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi thuộc khoa Công nghệ thông tin. Khoa được đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và phòng thí nghiệm chuyên sâu, tiên tiến và hiện đại ~100 tỷ trong giai đoạn 2023-2023.

Chương trình đào tạo của khoa dựa trên chương trình Khoa học máy tính của trường đại học Portland State (Oregon,Mỹ). Khoa được vinh danh Giải thưởng ASOCIO ICT Awards 2023 ở hạng mục Đơn vị đào tạo công nghệ thông tin xuất sắc khu vực Châu Á – Châu Đại Dương

Được đầu tư trọng điểm trong công tác nâng cao chất lượng dạy và học. Đặc biệt trú trọng tăng trải nghiệm thực tế cho người học. Khoa có lực lượng giảng viên hùng hậu là các GS, PGS, TS đầu ngành, nhiều giảng viên tốt nghiệp từ nước ngoài.

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi là điểm đến lý tưởng của nhiều tài năng trẻ Công nghệ thông tin với hàng loạt giải thưởng danh giá

– Giải thưởng Khoa học công nghệ thanh niên Quả cầu vàng

– Nhân tài Đất Việt

– Vô địch vòng chung khảo cuộc thi Sinh viên với an toàn thông tin Asean

– Cuộc thi lập trình quốc tế ACM/ ICPC, IEEEXtreme……

Sinh viên Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi có hoạt động phong trào vô cùng sôi nổi, hướng về cộng đồng như: Phát triển CLB/ Đội nhóm: CLB Design, Đội Văn nghệ, Lập trình Game, Đội Sinh viên Tình nguyện…Cuộc thi học thuật, Văn hóa – Nghệ thuật, Thể dục thể thao….Sân chơi công nghệ, nghiên cứu khoa học, hoạt động trao đổi sinh viên giao lưu quốc tế.

Sinh viên sau khi tốt nghiệp nhận được học bổng từ các trường đại học danh giá của Mỹ, Châu Âu hoặc tham gia làm việc tại các tập đoàn lớn trong và ngoài nước với mức lương hấp dẫn như Facebook, Google, Visa….

3. Điểm chuẩn nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin tại trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM

4.   Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

Tùy vào chuyên ngành mà bạn theo học trong nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin sẽ có những cơ hội làm việc hấp dẫn khác nhau, bạn có thể tham khảo các vị trí làm việc như:

– Chuyên gia hỗ trợ máy tính: Các chuyên gia hỗ trợ máy tính làm việc trong phạm vi rộng của công nghệ thông tin, hỗ trợ tất cả các loại nhu cầu công nghệ thông tin, bao gồm làm việc với các nhà phát triển, nhà phân tích, quản trị viên và người dùng.

– Trở thành lập trình viên hoặc kỹ sư phần mềm: Bạn sẽ là người thiết kế các phần mềm, phát triển, cải tiến, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp phần mềm. Cũng có thể lập trình trên điện thoại, máy tính, lập trình chương trình game, ứng dụng, hệ thống quản lý dữ liệu…

– Trở thành nhà quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện các công tác sao lưu, xử lý, kiểm soát các dữ liệu hệ thống doanh nghiệp hoặc các tổ chức. Vận hành hệ thống hoạt động một cách dễ dàng, hiệu quả và công suất nhất.

– Kỹ sư bảo mật thông tin hay nhà an ninh mạng. Công việc của bạn là phát hiện và ngăn chặn các hoạt động trái với quy trình làm việc của hệ thống. Đồng thời sửa chữa, duy trì, phát triển hệ thống mạng máy tính. Bảo mật thông tin và khắc phục những lỗ hổng…

– Bạn cũng có thể trở thành giảng viên ngành công nghệ thông tin tại các trung tâm, trường đại học trong lĩnh vực công nghệ thông tin

Về mức lương, ví dụ với ngành công nghệ thông tin: Mức lương Đối với các lập trình viên mới ra trường & junior level, mức lương khoảng 5-8 triệu/tháng. Đối với các lập trình viên có kinh nghiệm, senior level từ 3-5 năm thì mức lương trung bình khoảng 15-20 triệu/tháng. Đối với các lập trình viên chinh chiến 5-7 năm, trung bình khoảng 20-30 triệu/tháng. Trên 7 năm, con số này dao động khá nhiều, và tuỳ vào tố chất và năng lực phát triển các hướng lâu dài của mỗi lập trình viên.

Đại Học Bách Khoa Hà Nội Điểm Chuẩn Đại Học Bách Khoa 2023

I. Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2023

Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) công bố điểm chuẩn dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 23,03 đến 28,29

Ngành Kỹ thuật máy tính có đầu vào cao nhất. So với năm ngoái, điểm chuẩn ngành này nhích nhẹ 0,19. Hai ngành có điểm chuẩn cao tiếp theo là Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa 27,61 và Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) 27,25.

Các ngành có đầu vào thấp nhất – 23,03 gồm Kỹ thuật hoá học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường. Mức này thấp hơn mức thấp nhất của năm ngoái 0,22 điểm.

Ngoài công bố điểm trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, Đại học Bách khoa Hà Nội cũng đưa ra mức đầu vào dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy do trường tổ chức (ký hiệu DGTD). Điểm chuẩn cụ thể từng ngành ở hai phương thức như sau:

II. Điểm chuẩn xét tuyển tài năng Đại học Bách khoa 2023

Ngày 29-6, Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển tài năng đợt 1 chương trình đại học hệ chính quy năm 2023.

Theo đề án tuyển sinh năm 2023, Trường đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo ba hình thức: xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn.

Thông tin cụ thể điểm xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo Trường đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1 như sau:

III. Giới thiệu trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội

Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology

Mã trường: BKA

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết nước ngoài

Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội

SĐT: 024 3869 4242

IV. Thông tin tuyển sinh năm 2023

I. Thông tin chung

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

Trước 16/5/2023: Thông báo kết quả sơ tuyển tham dự Bài kiểm tra tư duy.

Từ 17/5 – 31/5/2023: Phỏng vấn thí sinh diện xét tuyển theo hồ sơ năng lực.

Từ 14/6 – 20/6/2023: Công bố kết quả xét tuyển tài năng (cho cả 3 phương thức).

Tháng 6/2023: Tổ chức Bài kiểm tra tư duy.

Trước 18/7/2023: Thông báo kết quả Bài kiểm tra tư duy.

Ghi chú: Lịch dự kiến có thể thay đổi để phù hợp với kế hoạch chung của kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học năm 2023.

2. Đối tượng xét tuyển

Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Phạm vi xét tuyển

Tuyển sinh trên toàn quốc.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Các phương thức xét tuyển

a Xét tuyển tài năng (dự kiến 10 – 20% tổng chỉ tiêu, trong đó số lượng tuyển thẳng mỗi ngành không quá 30% chỉ tiêu của ngành đó)

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh tham dự Kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT.

– Xét tuyển thẳng căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:

Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành / chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.

Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên (hoặc tương đương).

– Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Thí sinh thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh) của các trường THPT chuyên trên toàn quốc.

Thí sinh được chọn tham dự Kỳ thi HSG giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh bậc THPT; thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền hình Việt Nam.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) 6.0 trở lên hoặc tương đương được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.

Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT (dự kiến 50 – 60% tổng chỉ tiêu)

Điều kiện: thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

– Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các tổ hợp A02 (Toán-Lý-Sinh), D26 (Toán-Lý-Đức), D28 (Toán-Lý-Nhật) và D29 (Toán-Lý-Pháp) được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.

– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.

c. Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (dự kiến 30 – 40% tổng chỉ tiêu)

– Kỳ thi được tổ chức sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại 03 địa điểm của Miền Bắc. Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến là 8.000 – 10.000.

– Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần:

+ Phần bắt buộc, gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 120 phút.

+ Phần tự chọn (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:

Tự chọn 1: Lý – Hóa đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành trừ ngành Ngôn ngữ Anh.

Tự chọn 2: Hóa – Sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành khối Hóa – Thực phẩm – Sinh học – Môi trường.

Tự chọn 3: Tiếng Anh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quản lý.

– Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo.

Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận.

– Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy:

Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng 3 môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Văn – Anh (tương ứng với tự chọn 1, 2, 3).

Điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn sơ tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng cho các phương thức tuyển sinh của Trường.

Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn (nếu đăng ký).

V. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023 – 2023

Đối với khoá nhập học năm 2023 (K66), học phí của năm học 2023-2023 dự kiến như sau:

Chương trình Đào tạo chuẩn (~ 22-28tr/năm).

Chương trình ELiTECH (~40-45tr/năm).

Các chương trình, học phí ~ 50 – 60tr/năm: Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT-EP, IT-EPx), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x).

Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~45-50tr/năm.

Chương trình Đào tạo quốc tế (~55-65tr/năm).

Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) (~80tr/năm).

VI. Các ngành tuyển sinh

1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét điểm thi đánh giá tư duy

TT

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Xét điểm thi TN THPT

Xét điểm thi đánh giá tư duy

Mã xét tuyển Mã xét tuyển

Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy

1 Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 ME1x

2 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Tiên tiến) ME-E1 ME-E1x

3 Kỹ thuật Cơ khí ME2 ME2x

4 ME-NUT ME-NUTx

5 ME-GU ME-GUx

6 ME-LUH ME-LUHx

7 Kỹ thuật Ô tô TE1 TE1x

8 Kỹ thuật Ô tô (CT Tiên tiến) TE-E2 TE-E2x

9 Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 TE2x

10 Kỹ thuật Hàng không TE3 TE3x

11 Cơ khí Hàng không (CT Việt – Pháp PFIEV) TE-EP TE-EPx

Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử

1 Kỹ thuật Điện EE1 EE1x

2 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá EE2 EE2x

3 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT Tiên tiến) EE-E8 EE-E8x

4 EE-EP EE-EPx

5 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ET1 ET1x

6 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT Tiên tiến) ET-E4 ET-E4x

7 Kỹ thuật Y sinh (CT Tiên tiến) ET-E5 ET-E5x

8 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT Tiên tiến) ET-E9 ET-E9x

9 ET-LUH ET-LUHx

Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin

1 CNTT: Khoa học Máy tính IT1 IT1x

2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính IT2 IT2x

3 Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) IT-EP IT-EPx

4 Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) IT-E6 IT-E6x

5 Công nghệ thông tin (Global ICT) IT-E7 IT-E7x

6 IT-E10 IT-E10x

7 TROY-IT TROY-ITx

8 Toán – Tin MI1 MI1x

9 Hệ thống thông tin quản lý MI2 MI2x

Nhóm ngành Kỹ thuật Hoá học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường

1 Kỹ thuật Hoá học CH1 CH1x

2 Hoá học CH2 CH2x

3 Kỹ thuật in CH3 CH3x

4 Kỹ thuật Hoá dược (CT Tiên tiến) CH-E11 CH-E11x

5 Kỹ thuật Sinh học BF1 BF1x

6 Kỹ thuật Thực phẩm BF2 BF2x

7 Kỹ thuật Thực phẩm (CT Tiên tiến) BF-E12 BF-E12x

8 Kỹ thuật Môi trường EV1 EV1x

Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý Kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt – May

1 Kỹ thuật Vật liệu MS1 MS1x

2 KHKT Vật liệu (CT Tiên tiến) MS-E3 MS-E3x

3 Kỹ thuật Nhiệt HE1 HE1x

4 Kỹ thuật Dệt – May TX1 TX1x

5 Vật lý Kỹ thuật PH1 PH1x

6 Kỹ thuật Hạt nhân PH2 PH2x

Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế – Quản lý, Ngôn ngữ Anh

1 Công nghệ giáo dục ED2 ED2x

2 Kinh tế công nghiệp EM1 EM1x

3 Quản lý công nghiệp EM2 EM2x

4 Quản trị kinh doanh EM3 EM3x

5 Kế toán EM4 EM4x

6 Tài chính – Ngân hàng EM5 EM5x

7 Phân tích kinh doanh (CT Tiên tiến) EM-E13 EM-E13x

8 EM-E14 EM-E14x

9 TROY-BA TROY-BAx

10 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 FL1x

11 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2 FL2x

2. Các chương trình tài năng: Tổ chức xét tuyển sau khi nhập học

STT Tên ngành

1 Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt)

2 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

3 Điều khiển và Tự động hoá thông minh

4 Khoa học Máy tính

5 Toán – Tin

6 Vật lý kỹ thuật (Công nghệ Nano và Quang điện tử)

7 Kỹ thuật Hoá học

3. Các chương trình dự kiến tuyển sinh và đào tạo năm 2023

TT

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Xét điểm thi TNTHPT

Xét điểm thi đánh giá tư duy

Mã xét tuyển Mã xét tuyển

1 IT – E15 IT-E15x

2 Kỹ thuật đa phương tiện (CT Tiên tiến) ET-E16 ET-E16x

3 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT Tiên tiến) EE – E18 EE-E18x

4 Quản lý tài nguyên môi trường EV2 EV2x

5 Vật lý y khoa PH3 PH3x

Chuyên Ngành Sư Phạm Khoa Học Tự Nhiên

Đánh giá

Review ngành Sư phạm khoa học tự nhiên trường Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) – Ngành học mới giàu tiềm năng phát triển trong tương lai

1. Ngành Sư phạm khoa học tự nhiên là gì?

Ngành Sư phạm khoa học tự nhiên (The Degree of Bachelor in Natural Science Education). Đây là một ngành đào tạo ra những giáo viên làm công tác giảng dạy theo chương trình GDPT mới, thuộc lĩnh vực Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học).

Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (tháng 12/2023) về Chương trình giáo dục phổ thông mới, ở bậc trung học cơ sở sẽ không có các môn Vật lí, Hoá học và Sinh học. Thay vào đó, học sinh sẽ được học môn học mới: môn Khoa học tự nhiên, từ lớp 6 đến lớp 9. Các môn Khoa học Trái Đất, Hóa học, Vật lí, Sinh học là nền tảng để xây dựng và phát triển môn Khoa học tự nhiên.

Ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên đòi hỏi sinh viên theo học cần có đầy đủ năng lực và phẩm chất để có thể giảng dạy các môn Hóa học, Sinh học, Vật lý và Khoa học Trái Đất. Cách giảng dạy phải theo hướng tích hợp liên môn, ngoài ra cần có đủ khả năng đảm nhiệm được công việc nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu, khoa học tự nhiên.

2. Học ngành Sư phạm khoa học tự nhiên tại trường Đại học Sư phạm TPHCM như thế nào?

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là một trong một số ít trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết về sự thiếu hụt nhân lực ngành này, ngay từ năm 2023.

Cử nhân ngành này được đào tạo bài bản về những vấn đề toàn cầu như phát triển bền vững và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, dân số, bảo vệ môi trường, an toàn, năng lượng, giới và bình đẳng giới, bảo vệ đa dạng sinh học… Môn học được phát triển từ môn Khoa học ở lớp 4,5 (cấp Tiểu học), được dạy ở các lớp 6, 7, 8, 9 (cấp THCS).

Sinh viên sau tốt nghiệp có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo về phương pháp dạy học tích hợp, phân hóa; kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực; các kiến thức Vật lý, Hoá học, Sinh học để vừa nắm vững các nguyên lý khoa học tự nhiên, các nguyên lý ứng dụng công nghệ, vừa hiểu sâu các khái niệm, quy luật tự nhiên… Như vậy, sinh viên sẽ có cơ hội tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn để trở thành các nhà khoa học đơn ngành Vật lý, Hóa học, Sinh học và đa ngành Khoa học tự nhiên.

Khi trở thành cử nhân ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên, các cử nhân sẽ có những kỹ năng thực tế cần thiết để thực hiện, trong công tác giảng dạy tại nhà trường, không chỉ vậy, họ còn tích lũy thêm được nền tảng kiến thức về giáo dục và đảo tạo. Có cơ hội học lên cao hơn hoặc phát triển thêm những kiến thức mới. Đây chính là cơ hội để bạn có thể trở thành một nhà giáo dục trong tương lai.

Là ngành học mới nên Cử nhân Sư phạm Khoa học Tự nhiên – ĐH Sư phạm chúng tôi có cơ hội được tiếp thu những kiến thức mới, luôn cập nhật và tham khảo từ những chương trình đào tạo tiên tiến của thế giới. Nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với tình hình giáo dục trong nước. Sinh viên sẽ được thực hành nghiên cứu khoa học, cơ hội trải nghiệm thực tế ngay từ những kỳ học đầu tiên.

3. Điểm chuẩn ngành Sư phạm khoa học tự nhiên tại trường Đại học Sư phạm TPHCM

TrườngChuyên ngànhNgành20232023 Đại Học Sư Phạm TPHCM

Sư phạm khoa học tự nhiên

Sư phạm khoa học tự nhiên 27.832428.424.4Ghi chú

Đánh giá

Học bạ

Đánh giá

Điểm thi TN THPT

Đánh giá

Học bạ

Đánh giá

Điểm thi TN THPT

4. Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học ngành Sư phạm khoa học tự nhiên – ĐH Sư phạm TP.HCM

Là một Cử nhân ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên – ĐH Sư phạm chúng tôi các bạn sẽ có cơ hội được làm việc trong những môi trường chuyên nghiệp, đảm nhận tại nhiều vị trí khác nhau như:

– Làm việc tại các trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ, các viện nghiên cứu sư phạm…

– Làm chuyên viên phụ trách chuyên môn tại các phòng và sở giáo dục đào tạo;

– Giảng dạy môn Khoa học tự nhiên theo Chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường phổ thông;

Học Phí Đại Học Duy Tân Đại Học Duy Tân

Tên trường: Đại học Duy Tân

Tên tiếng Anh: Duy Tan University (DTU)

Mã trường: DDT

Loại trường: Dân lập

Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế

Địa chỉ: 254 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng

SĐT: 0236.3650403 – 0236.3827111

1. Thời gian xét tuyển

Xét tuyển theo học bạ THPT: Từ tháng 02/2023.

Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực: Sau khi có kết quả công bố từ các trường tổ chức.

Xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Thời gian nhận Hồ sơ Đăng ký thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Duy Tân: đến 17h00 ngày 15/07/2023.

2. Hồ sơ xét tuyển

Mẫu đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường).

Bản sao Học bạ THPT.

Bản sao Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Bản sao Giấy chứng nhận đạt giải thưởng (nếu có).

3. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy chế của Bộ GD&ĐT và Ưu tiên xét tuyển thẳng theo qui định của trường.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia HCM & Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023.

Phương thức 3: Xét kết quả kỳ thi THPT.

Phương thức 4: Xét kết quả học bạ THPT.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

– Xét kết quả kỳ thi THPT: Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.

– Xét kết quả học bạ THPT:

Khối ngành Khoa học Sức khỏe: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

5.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

– Chính sách ưu tiên được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Đối tượng xét tuyển thẳng gồm:

Tham dự đội tuyển thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế. Xét giải các năm: 2023, 2023, 2023.

Giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cấp Quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Giải Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế.

Tham gia Vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.

Xét tuyển thẳng đối với các học sinh tốt nghiệp các trường THPT Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Xét tuyển thẳng Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia.

Xét tuyển thẳng Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT của Việt Nam.

ĐẠI HỌC DUY TÂN CÓ 5 TRƯỜNG & 2 VIỆN ĐÀO TẠO

TT Mã ngành Ngành học Mã chuyên ngành

Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển

Xét tuyển theo kết quả thi THPT

Xét tuyển Học bạ THPT

TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH – TOP 251-300 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION

1 7480103

Kỹ thuật phần mềm

Có các chuyên ngành:

Công nghệ Phần mềm (Đạt kiểm định ABET) 102

Thiết kế Games và Multimedia 122

2 7480202

An toàn Thông tin

Có chuyên ngành:

Kỹ thuật Mạng (Đạt kiểm định ABET) 101

3 7480101 Khoa học máy tính* 130

4 7480109 Khoa học dữ liệu* 135

5 7480102 Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu* 140

TRƯỜNG CÔNG NGHỆ – TOP 251-300 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION

1 7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

Có các chuyên ngành (Đạt kiểm định ABET)

Điện tự động 110

Điện tử – Viễn thông 109

7510301 (CLC) Điện-Điện tử chuẩn PNU 113(PNU)

2 7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Có chuyên ngành:

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 117

Điện Cơ Ô tô 145

3 7520236

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

Có chuyên ngành:

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 118

4 7520231 Kỹ thuật Điện 150

5 7520114 (CLC)

Kỹ thuật Cơ điện tử

Có chuyên ngành

Cơ điện tử chuẩn PNU 112(PNU)

6 7210403 Thiết kế đồ họa 111

7 7210404 Thiết kế thời trang 119

8 7580101

Kiến trúc

Có các chuyên ngành:

Kiến trúc công trình 107

9 7580103

Kiến trúc Nội thất

Có chuyên ngành

Kiến trúc nội thất 108

10 7580201

Kỹ thuật Xây dựng

Có chuyên ngành:

Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 105

11 7510102

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

Có chuyên ngành:

Công nghệ Quản lý Xây dựng 206

Quản lý và Vận hành Tòa nhà 207

12 7580205

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

Có chuyên ngành:

Xây dựng Cầu đường 106

13 7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Có chuyên ngành:

Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường 301

14 7540101

Công nghệ thực phẩm

Có chuyên ngành:

Công nghệ Thực phẩm 306

15 7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Có chuyên ngành:

Quản lý Tài nguyên và Môi trường 307

16 7510202

Công nghệ Chế tạo Máy

Có chuyên ngành:

Công nghệ Chế tạo Máy 125

TRƯỜNG KINH TẾ

1 7340101

Quản trị kinh doanh

Có các chuyên ngành:

Quản trị Kinh doanh Tổng hợp 400

Quản trị Kinh doanh Bất động sản 415

QTKD Quốc tế (Ngoại thương) 411

2 7340122 Thương mại Điện tử 422

3 7340404 Quản trị Nhân lực 417

4 7510605 Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng 416(HP)

5 7340115

Marketing

Có chuyên ngành:

Quản trị Kinh doanh Marketing 401

Digital Marketing 402

6 7340121

Kinh doanh Thương mại

Có chuyên ngành:

Kinh doanh Thương mại 412

7 7340201

Tài chính – Ngân hàng

Có chuyên ngành:

Tài chính doanh nghiệp 403

Ngân hàng 404

8 7310104

Kinh tế Đầu tư

Có chuyên ngành

Đầu tư Tài chính 433

9 7340301

Kế toán

Có các chuyên ngành:

Kế toán doanh nghiệp 406

Kế toán Nhà Nước 409

10 7340302

Kiểm toán

Có chuyên ngành

Kiểm toán 430

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ & XHNV

1 7220231

Ngôn ngữ Anh

Có các chuyên ngành:

Tiếng Anh Biên-Phiên dịch 701

Tiếng Anh Du lịch 702

Tiếng Anh Thương mại 801

7220231 (CLC) Tiếng Anh Chất lượng cao 711(CLC)

2 7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

Có các chuyên ngành:

Tiếng Trung Biên-Phiên dịch 703

Tiếng Trung Du lịch 707

Tiếng Trung Thương mại 803

7220234 (CLC) Tiếng Trung Chất lượng cao 714(CLC)

3 7220230

Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Có chuyên ngành:

Tiếng Hàn Biên-Phiên dịch 705

Tiếng Hàn Du lịch 706

Tiếng Hàn Thương mại 805

7220230 (CLC) Tiếng Hàn Chất lượng cao 710(CLC)

4 7220239

Ngôn Ngữ Nhật

Có chuyên ngành:

Tiếng Nhật Biên-Phiên dịch 704

Tiếng Nhật Du lịch 708

Tiếng Nhật Thương mại 804

7220239 (CLC) Tiếng Nhật Chất lượng cao 719(CLC)

5 7229030

Văn học

Có chuyên ngành:

Văn Báo chí 601

6 7310630

Việt Nam học

Có chuyên ngành:

Việt Nam học 600

7 7320104

Truyền thông đa phương tiện

Có chuyên ngành:

Truyền thông Đa phương tiện 607

8 7310206

Quan hệ quốc tế

Có các chuyên ngành:

Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh) 608

Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật) 604

Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Trung) 603

Quan hệ Kinh tế Quốc tế 602

9 7320108 Quan hệ Công chúng 610

10 7380107

Luật kinh tế

Có chuyên ngành:

Luật Kinh tế 609

11 7380101

Luật

Có chuyên ngành

Luật học 606

TRƯỜNG DU LỊCH

1 7810201

Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành:

Quản trị Du lịch & Khách sạn 407

7810201 (CLC) Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407(PSU)

2 7810103

Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có chuyên ngành:

Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không 444

Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh) 440

Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn) 441

Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung) 442

Quản trị Du lịch & Lữ hành 408

7810103 (CLC) Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU 408(PSU)

3 7340412

Ngành Quản trị Sự kiện có chuyên ngành:

Quản trị Sự kiện và Giải trí 413

4 7810202 (CLC)

Ngành Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có chuyên ngành:

Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU 409(PSU)

5 7810101

Ngành Du lịch có các chuyên ngành:

Smart Tourism (Du lịch thông minh) 445

Văn hóa Du lịch 605

TRƯỜNG Y – DƯỢC

1 7720301

Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành:

Điều dưỡng Đa khoa 302

2 7720231

Ngành Dược có chuyên ngành:

Dược sỹ (Đại học) 303

3 7720101

Ngành Y Khoa có chuyên ngành:

Bác sĩ Đa khoa 305

4 7720501

Ngành RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành

Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT 304

5 7420231

Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành:

Công nghệ Sinh học 310

6 7520232 Ngành Kỹ thuật Y sinh 320

Năm 2023, Trường Đại học Duy Tân có mức học phí như sau:

Chương trình

Học phí/học kỳ (VNĐ)

Chương trình trong nước

9.440.000 – 11.520.000

Chương trình Tài năng

11.520.000

Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CMU, PSU, CSU & PNU)

12.800.000 – 13.120.000

Dược sĩ Đại học

17.600.000

Y Đa Khoa, Răng-Hàm-Mặt

32.000.000

Chương trình Việt – Nhật

10.940.000 – 13.020.000

Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4+0)

32.000.000

Chương trình liên kết Du học

22.000.000

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7720301

Điều dưỡng

A00; A16; B00; B03

19

2

7720231

Dược sĩ

A00; A16; B00; B03

21

3

7720101

Y khoa

A16; B00; D90; D08

22

4

7720501

Răng Hàm Mặt

A00; A16; B00; D72

22

5

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00; A16; C01; D01

14

6

7480202

An toàn Thông tin

A00; A16; C01; D01

14

7

7480101

Khoa học máy tính

A00; A16; C01; D01

14

8

7480109

Khoa học dữ liệu

A00; A16; C01; D01

14

9

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00; A16; C01; D01

14

10

7210403

Thiết kế đồ họa

A00; A16; V01; D01

14

11

7210404

Thiết kế thời trang

A00; A16; V01; D01

14

12

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

A00; A16; C01; D01

14

13

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00; A16; C01; D01

14

14

7520236

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00; A16; C01; D01

14

15

7520231

Kỹ thuật điện

A00; A16; C01; D01

Advertisement

14

16

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00; A16; C01; D01

14

17

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A16; C01; D01

14

18

7340404

Quản trị nhân lực

A00; A16; C01; D01

14

19

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A00; A16; C01; D01

14

20

7340115

Marketing

A00; A16; C01; D01

14

21

7340121

Kinh doanh thương mại

A00; A16; C01; D01

14

22

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00; A16; C01; D01

14

23

7340302

Kiểm toán

A00; A16; C01; D01

14

24

7340301

Kế toán

A00; A16; C01; D01

14

25

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00; A16; C01; D01

14

26

7510102

Quản lý xây dựng

A00; A16; C01; D01

14

27

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00; A16; C01; D01

14

28

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00; A16; B00; C02

14

29

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00; A16; B00; C01

14

30

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

A00; A16; B00; C15

14

31

7810201

Quản trị Du lịch & Khách sạn

C00; A00; D01; C15

14

32

7810103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

C00; A00; D01; C15

14

33

7810202

Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống

C00; A00; D01; C15

14

34

7810101

Du lịch

A00; C00; C15; D01

14

35

7229030

Văn học

C00; C15; D01; C04

14

36

7310630

Việt Nam học

C00; C15; D01; A01

14

37

7320104

Truyền thông đa phương tiện

C00; C15; D01; A00

14

38

7310206

Quan hệ quốc tế

C00; C15; D01; A01

14

39

7220231

Ngôn ngữ Anh

D01; D14; D15; D72

14

40

7220234

Ngôn Ngữ Trung Quốc

D01; D14; D15; D72

14

41

7220230

Ngôn Ngữ Hàn Quốc

D01; D08; D09; D10

14

42

7220239

Ngôn ngữ Nhật

A00; D01; D14; D15

14

43

7580101

Kiến trúc

V00; V01; M02; M04

14

44

7580103

Kiến trúc nội thất

V00; V01; M02; M04

14

45

7380107

Luật kinh tế

A00; C00; C15; D01

14

46

7380101

Luật học

A00; C00; C15; D01

14

47

7420231

Công nghệ Sinh học

B00; D08; A16; D90

14

48

7720238

Quản lý bệnh viện

B00; D08; B03; A16

14

49

7520232

Kỹ thuật y sinh

A00; A16; B00; B03

14

Học Phí Trường Đại Học Phenikaa Đại Học Phenikaa Tuyển Sinh

Địa chỉ: Phường Yên Nghĩa – Quận Hà Đông – Hà Nội

Mã trường: PKA

Email: [email protected]

Trường Đại học Phenikaa công bố thông tin tuyển sinh năm 2023, theo đó Trường tuyển sinh 4942 chỉ tiêu cho 36 ngành/chương trình đào tạo với 05 phương thức xét tuyển.

Năm 2023, Trường Đại học Phenikaa công bố 5 phương thức tuyển sinh đại học chính quy. Cụ thể:

– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng: 5 – 10% tổng chỉ tiêu;

– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 50 – 60% tổng chỉ tiêu;

– Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT: 20 – 40% tổng chỉ tiêu.

Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội;

Khối ngành Sức khỏe: áp dụng với ngành Dược học, Điều dưỡng;

Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: áp dụng với các ngành/chương trình đào tạo thuộc mục A – bảng 2 (trừ ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng), Vật lý tài năng).

– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT kết hợp với phỏng vấn: 5 – 10% tổng chỉ tiêu.

Khối ngành Sức khỏe áp dụng với các ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y khoa (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành);

Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: áp dụng với các ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành).

– Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội hoặc kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội: 5 – 10% tổng chỉ tiêu.

Trong quá trình triển khai, Nhà trường sẽ xem xét và điều chỉnh linh động tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp với tình hình thực tế.

Quy định xét tuyển (không áp dụng đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023):

Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12.

Điểm xét tuyển = Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm đối tượng ưu tiên + Điểm cộng chứng chỉ ngoại ngữ (theo Bảng 1).

Trong đó:

Điểm tổ hợp xét tuyển = Điểm TB môn 1+ Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.

Điểm trung bình (TB) môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3.

3.1. Xét tuyển thẳng

3.1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tham dự kỳ thi lựa chọn đội tuyển quốc gia dự cuộc thi Olympic quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi của thí sinh;

Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Phenikaa xem xét và quyết định;

Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp môn xét tuyển đối với ngành/chương trình đào tạo đăng ký. Riêng thí sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo.

3.1.2. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Phenikaa

a. Đối tượng 1: Đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp xét tuyển đối với ngành học đăng ký. Riêng học sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;

b. Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Học sinh chuyên môn Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;

c. Đối tượng 3: Học sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên;

d. Đối tượng 4: Học sinh có 1 trong các chứng chỉ sau đây:

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên (tham khảo đánh giá tương đương trong Bảng 1), đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên;

Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc;

Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;

Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật;

Chứng chỉ quốc tế A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên;

Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 24/36 trở lên.

Lưu ý: Các chứng chỉ quốc tế phải còn thời hạn sử dụng tính đến 30/6/2023.

e. Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa thỏa mãn điều kiện sau:

Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển;

Học sinh không thuộc hệ chuyên nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;

f. Đối tượng 6: Học sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và có điểm trung bình các môn 3 học kỳ đạt từ 8,0 trở lên;

g. Đối tượng 7: Có bằng đại học hệ chính quy từ loại Khá trở lên;

h. Đối tượng 8: Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền;

i. Đối tượng 9: Áp dụng riêng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng

i1) Đối với ngành Vật lý tài năng:

Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Vật lý, Toán học quốc tế/quốc gia;

Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG Vật lý, Toán học cấp tỉnh/thành phố;

Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định);

Học sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định).

i2) Đối với ngành Khoa học máy tính tài năng:

Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Toán, Vật lý, Tin học quốc tế, quốc gia;

Đạt giải Nhất/Nhì kỳ thi HSG Toán, Vật lý, Tin học cấp tỉnh/thành phố.

Lưu ý chung đối với phương thức xét tuyển thẳng:

Tiêu chí xét tuyển:

Xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí từ cao xuống thấp (từ đối tượng 1 đến 8);

Trong mỗi tiêu chí: điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp;

Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, thời gian nộp hồ sơ sớm hơn;

Thí sinh tham gia các đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế; thí sinh đạt giải HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả giải đến hết năm tốt nghiệp THPT (việc sử dụng kết quả bảo lưu này sẽ theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Phenikaa từng năm);

Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;

Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 8,0 trở lên (áp dụng với đối tượng: 1,2,3,5,6);

Các đối tượng từ 1 đến 8 không áp dụng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng.

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Điểm xét tuyển là tổng điểm theo tổ hợp 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cộng điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Phenikaa (Bảng 1);

Đối với khối ngành Sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT.

Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp.

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển: Điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm theo quy định như sau:

Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (áp dụng với các ngành thuộc mục A – bảng 2, trừ ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), Vật lý tài năng): 21 điểm;

Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Dược học, Điều dưỡng). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;

Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội: 20 điểm.

Đối với nhóm ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện điểm trung bình môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 6,5 trở lên.

Advertisement

Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT kết hợp với phỏng vấn

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển: Điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm theo quy định như sau:

Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (áp dụng với các ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt- Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng): 21 điểm;

Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y khoa). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

Tiêu chí xét tuyển: Chấm điểm hồ sơ đánh giá năng lực theo mẫu quy định của Trường Đại học Phenikaa. Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.

3.5. Điều kiện xét tuyển đối với phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội hoặc kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Thí sinh xét tuyển dựa vào 1 trong 2 tiêu chí sau:

Kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định.

Kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định.

Học phí năm 2023 của trường Đại học Phenikaa dao động từ 20-88 triệu/năm, cao nhất là ngành Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH Andrews) với 88 triệu/năm. Chi tiết học phí các ngành như sau:

STT Ngành học Học phí (triệu/năm)

1 Ngôn ngữ Anh 20

2 Ngôn ngữ Hàn Quốc 20

3 Ngôn ngữ Trung Quốc 20

4 Quản trị kinh doanh 28

5 Kế toán 28

6 Tài chính – Ngân hàng 28

7 Quản trị nhân lực 28

8 Luật kinh tế 28

9 Công nghệ sinh học 20

10 Khoa học môi trường 20

11 Kỹ thuật hóa học 20

12 Công nghệ vật liệu (Vật liệu tiên tiến và CN Nano) 20

13 Công nghệ vật liệu (Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo) 24

14 Khoa học máy tính 32

15 Công nghệ thông tin 27

16 Công nghệ thông tin Việt – Nhật 32

17 Kỹ thuật ô tô 27

18 Kỹ thuật ô tô (Cơ điện tử ô tô) 32

19 Kỹ thuật cơ điện tử 24

20 Kỹ thuật cơ khí 24

21 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27

22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Trí tuệ nhân tạo Robot) 32

23 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 24

24 Kỹ thuật y sinh 24

25 Dược học 30

26 Điều dưỡng 20

27 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học 24

28 Kỹ thuật Phục hồi chức năng 24

29 Du lịch (Quản trị du lịch) 26

30 Quản trị khách sạn 26

31 Vật lý 20

32 Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH Andrews) 88

Có Nên Học Đại Học? Tầm Quan Trọng Thực Sự Của Bằng Đại Học?

Nhắc tới tầm quan trọng của bằng Đại học và có nên học Đại học? PGS Văn Như Cương nói “Ai cũng vào đại học là lạc hậu”. Vì vậy, có nhiều bạn đã gửi mail cho kênh tuyển sinh để chia sẻ quan điểm cá nhân của mình về vấn đề này.

Mới đây, bài phỏng vấn PGS Văn Như Cương về tầm quan trọng của bằng Đại học và có nên học Đại học? thì Ông đã nêu quan điểm “Ai cũng vào đại học là lạc hậu”. Vì vậy, đã có nhiều bạn đã gửi mail cho kênh tuyển sinh 24h để chia sẻ quan điểm cá nhân của mình về vấn đề này.

Đại học có phải là tất cả ? Có nên học Đại học?

Trong cuộc phỏng vấn về chuyện có nên học Đại học. Hiệu trưởng trường Lương Thế Vinh, PGS Văn Như Cương cho rằng: Nền giáo dục hiện tại là ứng thí, phục vụ “toàn dân lên lớp, toàn dân vào đại học”. Chúng ta đang sống trong xã hội hiếu học lạc hậu, bởi ai cũng muốn vào học đại học, trong khi số đông sinh viên ra trường không có việc làm. Nhiều trường Đại học, Cao đẳng đã triển khai thông báo tuyển sinh văn bằng 2 và tuyển sinh liên thông Đại học đảm bảo công việc sau tốt nghiệp nhưng ít người theo học.

PGS Văn Như Cương cho rằng, đổi mới giáo dục phải nêu bật bằng Đại học không có giá trị. Có nên học Đại học hay không đã không còn quan trọng

Có nhiều quan điểm đồng tình với ý kiến của Phó giáo sư nhưng cũng có nhiều quan điểm không đồng ý. Một độc giả đồng tình với ý kiến trên cho rằng: Chương trình giáo dục phổ thông mới nên rút ngắn, sau đó học sinh không vào đại học có thể học nghề từ 1 đến 3 năm.

Bạn Nguyễn Lâm chia sẻ: Tôi không có bằng đại học và được học hành đàng hoàng nhưng hiện giờ tôi là thợ sửa xe. Tôi chỉ biết đọc, viết nhưng một tháng tôi kiếm được 10 triệu đồng. Tôi có thể thua bạn về kiến thức sách vở nhưng chẳng kém ai về cách đối nhân xử thế.

Bạn đọc tên Minh cho rằng ngành giáo dục nên phân luồng học sinh ngay ở bậc THCS, THPT như Thành phố Hà Nội giải bài toán áp lực phân luồng THPT để các em học sinh có định hướng sớm cho việc lựa chọn học nghề hoặc có nên học Đại học không?. Thế nhưng hiện nay có rất nhiều ý kiến cho rằng học nghề phổ thông đã không cần thiết, mà thay vào đó cần nâng cao việc học nghề tại các cơ sở đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề, điều này quan trọng không kém việc học đại học.

Bởi vậy, nhiều người buộc phải đi làm trái ngành trái nghề hoặc học thi tuyển sinh văn bằng 2, thi liên thông đại học hoặc học lên cao nữa thậm chí là tham gia du học nhằm tìm cơ hội nghề nghiệp tốt hơn cho tương lai. Tuy nhiều người biết được thực tế này nhưng vẫn chạy theo guồng quay vì theo họ đó là con đường bằng phẳng và an toàn nhất để đi đến thành công, khi đó có nên học đại học là câu hỏi thừa.

Theo như bạn Huy cho rằng do tình trạng quan liêu, con ông cháu cha nên người ta đổ xô lấy bằng đại học bằng mọi giá. Điều này dẫn đến tình trạng người giỏi nhưng không có mối quan hệ đành phải làm trái ngành hoặc bị thất nghiệp và ngược lại.

Bạn Nam nhận xét, Ngày nay con đường thành công không chỉ có vào học đại học. Muốn thành công cần thay đổi tư duy: Nâng cao rèn luyện bản thân, không đề cao bằng cấp và chú ý là thất nghiệp nhưng không phải lỗi ở nhà trường.

Quản lý chặt đầu ra khi học Đại học, để bằng Đại học không chỉ là “đồ trang sức”

Trái ngược với quan điểm của PGS Văn Như Cương và những ý kiến trên, một số bạn gửi mail thì chia sẻ rằng việc phổ cập đại học là tốt và tấm bằng Đại học có giá trị, ý nghĩa rất lớn để sau này các bạn có một nền tảng bước vào đời thật vững chắc.

Một bạn tên Duy đề xuất với bộ giáo dục nên phổ cập đại học đầu vào và đồng thời quản lý chặt đầu ra để tấm bằng Đại học không chỉ là “đồ trang sức”. Như vậy, ai có năng lực lấy bằng Đại học đều làm được việc, ai chưa đủ trình độ thì làm công nhân chuyên môn cao.

Bạn Khánh Đăng thẳng thắn: Ai cũng vào đại học lạc hậu hay không là do người học quyết định. Muốn thành công, người học cố gắng rèn luyện khi còn trong trường thì liệu có thất nghiệp không? Người nghèo hay người giàu, người thành công hay không chỉ khác nhau ở suy nghĩ, điều này lý giải rất rõ ràng trong bài viết tại sao bạn thất nghiệp?. Chỉ khi hiểu được tại sao mình thất nghiệp thì mới nói có nên học đại học hay không cũng không còn là vấn đề nếu bạn thật sự muốn.

Một bạn đọc viết, sau khi có được tấm bằng đại học, nếu không xin được việc, vẫn có thể là công nhân trình độ cao. Tay nghề công nhân nước ta còn thấp mới là điều lạc hậu so với thế giới.

Đó là những quan điểm mà kênh tuyển sinh 24h thu thập được, còn ý kiến của bạn như thế nào về vấn đề này?

Cập nhật thông tin chi tiết về Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Tphcm trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!