Xu Hướng 10/2023 # Giá Cát Vàng Đổ Bê Tông # Top 12 Xem Nhiều | Ysdh.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Giá Cát Vàng Đổ Bê Tông # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giá Cát Vàng Đổ Bê Tông được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giá cát vàng đổ bê tông

Mời quý khách hàng tham khảo bảng báo giá cát đổ bê tông mới nhất tại công ty VLXD Vạn Thành Công – đơn vị cung ứng vật liệu xây dựng uy tín, giá tốt hàng đầu tại tphcm. Quý khách cần tư vấn vật liệu xây nhà, quý khách cần báo giá cát bê tông cũng như các vật liệu khác, quý khách cần tìm công ty cung cấp vật liệu uy tín, giá rẻ – Hãy liên hệ ngay với công ty VLXD Vạn Thành Công, chắc chắn quý khách sẽ hài lòng:

Bán đúng chất lượng, đủ số lượng

Giá cạnh tranh tốt nhất (giá gốc tại bãi cát)

Miễn phí vận chuyển

Có hoa hồng, chiết khấu lên đến 5%

Báo giá cát đổ bê tông 2023 rẻ nhất Tphcm Bảng giá cát đổ bê tông mới nhất tại tphcm

Đơn vị tính Cát bê tông loại 1 Cát bê tông loại 2 M3 355.000 /M3 320.000 /M3 Bao 25.000 /Bao 20.000 /Bao Xe 1 tấn 355.000 /M3 320.000 /M3 Xe 2,5 tấn 355.000 /M3 320.000 /M3 Xe 15 tấn 340.000 /Xe 305.000 /M3

Lưu ý về đơn giá cát bê tông trên

Đơn giá đã bao gồm 10% VAT

Đơn giá tính theo xe (xe 1 tấn: 2 khối, 2.5 tấn : 6 khối, 15 tấn : 24 khối)

Miễn phí vận chuyển tại tất cả các quận huyện thuộc tphcm

Tham khảo báo giá các loại cát xây dựng khác

Giá cát san lấp

Giá cát xây tô

Giá cát vàng

Giá cát đen

Cát bê tông là gì ?

Cát bê tông có màu vàng, sắc cạnh, được sử dụng đổ bê tông công trình

Các loại cát bê tông

Dựa vào độ lớn kích thước hạt cát và những đặc điểm cụ thể mà người ta chia cát bê tông thành 2 loại cơ bản là cát bê tông loại 1 và cát bê tông loại 2.

Cát bê tông loại 1

Cát bê tông loại 1 là loại cát vàng hạt lớn, có modun độ lớn trên 1.8 mm, được khai thác ở các sông Đồng Nai, sông Tiền, Sông Hậu, … (ở Miền Nam) và Sông Hồng, Sông Lô, … (ở Miền Bắc), là loại cát sạch và không lẫn tạp chất. Cát đổ bê tông được ứng dụng cho các công trình lớn, có yêu cầu cường độ cao

Cát đổ bê tông loại 1 có độ lớn trên 1.8 mm

Cát bê tông loại 2

Cát bê tông loại 2 cũng là loại cát vàng có modun độ lớn từ 1.5 mm đến 1.8 mm, chất lượng tốt chỉ sau cát bê tông loại 1. Đây là loại cát sạch và không lẫn tạp chất, được ứng dụng cho các công trình dân dụng

Cát bê tông loại 2 có độ lớn hạt từ 1.5 mm đến 1.8 mm

Mua cát bê tông ở đâu rẻ, chất lượng, uy tín ? Một vài lưu ý

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty vật liệu xây dựng cung ứng cát đổ bê tông, tuy nhiên giá cả và chất lượng cũng rất khác nhau, bạn nên tham khảo một vài lưu ý sau đây giúp bạn mua được cát bê tông đúng chất lượng, giá thành rẻ:

Chọn công ty lâu năm có uy tín trên thị trường

Chọn công ty có khả năng cung ứng cao, có hệ thống kho bãi nhiều và gần bạn (giảm chi phí vận chuyển)

Đến trực tiếp văn phòng, kho bãi để tham quan

Tham khảo ý kiến của bạn bè, đồng nghiệp, người thân

Làm hợp đồng mua bán cát bê tông đối với công trình lớn

Tìm hiểu ít nhất 3 công ty trước khi ký hợp đồng với công ty tốt nhất

Vì sao nên chọn công ty VLXD Vạn Thành Công

Công ty VLXD Vạn Thành Công có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng vật liệu xây dựng, cát xây dựng đặc biệt là cát bê tông trên thị trường tphcm và các tỉnh. Chúng tôi có nguồn cát vàng đổ bê tông được khai thác và cung ứng trực tiếp đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý:

Giá cát bê tông tốt nhất tphcm hiện nay

Khả năng cung ứng lớn, đáp ứng tiến độ công trình lớn (đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi cần gấp)

Các loại cát đảm bảo chất lượng, đúng tiêu chuẩn

Có hệ thống xe tải chuyên dụng ( 1 tấn, 2.5 tấn, 15 tấn, …sẵn sàng vận chuyển nhanh chóng, an toàn đến tận chân công trình cho khách hàng)

Chúng tôi có hơn 15 chi nhánh và kho bãi tại tphcm và các tỉnh. Đặc biệt miễn phí vận chuyển tại các quận huyện: quận 1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 5, quận 7, quận 10, quận Bình Tân, Bình Chánh, Tân Phú, Hóc Môn, Củ Chi, …

Bê Tông Nhẹ Là Gì? Sử Dụng Bê Tông Nhẹ Có Tốt Không

Bê tông nhẹ là gì

Nói một cách đơn giản và dễ hiểu nhất thì bê tông nhẹ là kiểu trần bê tông được sử dụng để làm trần nội, ngoại thất trong xây dựng. Tuy nhiên khác với kiểu trần đổ bê tông cốt thép truyền thống, trọng lượng của loại bê tông này rất nhẹ.

Bạn đang xem: Bê tông nhẹ là gì

1/ Thành phần của bê tông nhẹ

Thành phần của bê tông nhẹ gồm keramzit là những viên đất sét nung đông nở, xi măng và cát. Cốt liệu nhẹ (keramzit) giúp giảm được nhiều khối lượng của bê tông tới 1200 – 1900 kg/m3 tùy theo mác của bê tông (so với 2500 kg/m3 của bê tông thường).

Với công thức đặc biệt, bê tông nhẹ có cường độ khá cao tới 40 Mpa trong điều kiện thi công bình thường và cao hơn trong điều kiện thi công đặc biệt. Kết hợp 2 đặc tính là khối lượng nhẹ và cường độ cao. Tạo ra cho kết cấu bê tông rất mỏng có thể tới 3 cm.

Do đó, bê tông nhẹ trên cơ sở vật liệu trong nước có thể được sử dụng để chế tạo các bộ phận công trình cầu như bản mặt cầu, dầm cầu. Giúp giảm được tĩnh tải bản thân của công trình.

2/ Phân loại bê tông nhẹ

Dựa theo dạng chất kết dính

Bê tông xi măng

Bê tông silicat

Bê tông thạch cao

Bê tông polime

Bê tông dùng chất kết dính hỗn hợp

Bê tông dùng chất kết dính đặc biệt

Dựa theo dạng cốt liệu

Bê tông cốt liệu đặc

Bê tông cốt liệu rỗng

Bê tông cốt liệu đặc biệt

Dựa theo khối lượng thể tích

Bê tông nặng: pv = 2.200kg/m3 – 2.500kg/m3

Bê tông tương đối nặng: pv = 1.800kg/m3 – 2.200kg/m3

Bê tông nhẹ: pv = 500kg/m3 – 1.800kg/m3

Bê tông đặc biệt nhẹ: pv < 500kg/m3

Sử dụng bê tông nhẹ có tốt không 1/ Ưu điểm của bê tông nhẹ

Tham Khảo: Những hiểu biết về sắt V, thép V, thanh V lỗ

– Bê tông nhẹ có chất lượng ổn định do các cấu kiện trong quá trình sản xuất được giám sát chặt chẽ, kiểm tra từng khâu như: chọn vật liệu, thi công, xác nhận sản phẩm khi xuất xưởng…

– Quá trình thi công và vận chuyển cũng dễ dàng hơn do các cấu kiện đều nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ và có thể mang vác thủ công lên cao hay di chuyển vào các ngõ ngách.

– Loại bê tông này phù hợp cho các công trình sửa chữa, thay thế sàn gỗ, cải tạo, cơi nới mà nền móng yếu

– Thời gian thi công bê tông nhẹ cũng nhanh chóng, gọn gàng và sạch sẽ.

– Thời gian bảo dưỡng bê tông ngắn nên rút ngắn thời gian chờ đợi để làm công việc tiếp theo.

– Bê tông nhẹ có độ phẳng và nhám cao nên dễ trát, khả năng cách âm và cách nhiệt cao nên không lo làm ảnh hưởng tiếng ồn xuống các tầng dưới.

2/ Ứng dụng bê tông nhẹ trong xây dựng

Khả năng ứng dụng thực tế trong xây dựng của các loại bê tông nhẹ rất đa dạng. Cụ thể bê tông nhẹ được dùng phổ biến ở các loại công trình:

Kết cấu bê tông để làm tường, móng, dầm, cột, sàn

Công trình xây đập, xây kè

Các công trình dẫn nước

Làm mặt đường, sân bay, lát vỉa hè…

Công trình có kết cấu bao che

Như vậy với đặc tính vượt trội, loại vật liệu này giúp việc thiết kế, thi công các công trình cao tầng, hoặc sửa các công trình cũ được thực hiện một cách đơn giản, nhanh chóng, dễ dàng hơn rất nhiều. Bê tông nhẹ là loại vật liệu có thể đáp ứng được tất cả các tiêu chuẩn xây dựng.

Cùng với bê tông nhẹ bên cạnh đó còn có gạch bê tông siêu nhẹ cũng là một loại vật liệu có nhiều ưu điểm và rất được ưa chuộng hiện nay. Loại gạch này đang được ưu tiên đưa vào ứng dụng cho nhiều công trình xây dựng lớn, nhỏ khác nhau.

Một số sản phẩm từ bê tông nhẹ 1/ Bê tông nhẹ bọt xốp

Bê tông nhẹ bọt xốp được tạo nên do quá trình cứng rắn hay hóa hợp thủy nhiệt của hỗn hợp xi măng. Khi hỗn hợp hay chất kết dính vôi và cát được trộn đều với nước để tạo rỗng sau đó sẽ được trộn đều với các vi cốt liệu để tạo sự liên kết.

Có thể nói bê tông nhẹ bọt xốp có khá nhiều ưu điểm khác nhau như trọng lượng nhẹ, khả năng cách nhiệt chống nóng khá tốt, tiết kiệm vật liệu và thời gian xây dựng, có khả năng chống thấm và chống rung khá tốt… vì thế mà chúng ta có thể sử dụng cho nhiều công trình.

2/ Bê tông nhẹ eps

Bê tông nhẹ eps là tấm bê tông bằng xi măng. Là vật liệu xây dựng, nhẹ và có cấu tạo gồm 3 lớp. Trong đó 2 lớp bề mặt ngoài là tấm cement board chịu nước chịu lực và rất láng mịn. Ở giữa cấu tạo là hỗn hợp bê tông hạt xốp eps.

Sản phẩm được ra đời nhằm thay thế làm sàn bê tông truyền thống. Được ứng dụng làm lót sàn, vách ngăn, trần, trang trí nội, ngoại thất, thay thế cho các vật liệu truyền thống. Với nhiều đặc điểm nổi bật như chống ẩm mốc chịu nước, độ bên cao theo thời gian.

Bê tông nhẹ eps được sử dụng linh hoạt và hiệu quả tại các vị trí sàn cho các căn hộ nhà ở, khách sạn, văn phòng, nhà chung cư, sàn giá đúc nhà thép​, sàn nhẹ phòng karaoke, sàn nâng nhà xưởng.

3/ Bê tông nhẹ chịu lực

Bê tông nhẹ chịu lực hay còn gọi là tấm xi măng cemboard. Tấm cemboard là tấm bê tông nhẹ đúc sẵn làm theo một kích thước độ dày tiêu chuẩn do nhà sản xuất đề ra. Sản phẩm này được làm từ những vật liệu hoàn toàn tự nhiên không chất độc hại, là vật liệu xanh trong ngành xây dựng của thế kỷ 21.

Với những ưu điểm cũng như ứng dụng dễ dàng trong thi công, bê tông nhẹ chịu lực đã nhanh chóng trở nên phổ biến trong xây dựng. Đặc biệt, bạn có thể hoàn toàn tin tưởng khi sử dụng loại vật liệu này xây dựng cho các công trình trên nền đất yếu, nhất là trong phố cổ.

Bê tông nhẹ giá bao nhiêu

STT SÀN DẦM P113 DẦM P114 1 Sàn tầng 2 (H≤4m) 630.000đ/m2 650.000đ/m2 2 Sàn tầng 3 (H≤8m) 640.000đ/m2 660.000đ/m2 3 Sàn tầng 4 (H≤12m) 660.000đ/m2 680.000đ/m2

Mác Bê Tông Là Gì? Định Mức Cấp Phối Bê Tông M250, M300, M150

Mác bê tông là gì? Định mức cấp phối bê tông M250, M300, M150

Bê tông là vật liệu xây dựng thông dụng nhất trong xây dựng dân dụng và công nghiệp. Các khái niệm như mác bê tông, cấp bền bê tông, cấp phối bê tông… là những khái niệm không thể không biết đối với sinh viên xây dựng, các kỹ sư và thậm chí cả với chủ đầu tư, chủ nhà.

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông và vữa xây theo TCVN thể hiện đầy đủ tỷ lệ cát đá xi măng có trong bê tông từ mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400.

Bạn đang xem: Mác bê tông

Mác bê tông là gì?

Mác bê tông là đơn vị chỉ cường độ chịu nén của những mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn suốt 28 ngày. Chúng có đơn vị tính là kg/cm2.

Mác bê tông được phân loại thành: M100, M200, M250, M300, M350, M400, M500,… Hiện nay, với những chất liệu phụ gia mới thì có thể sản xuất được bê tông M1000 – M1500. Đối với các dự án thông thường như nhà ở, trường học, bệnh viện thì sẽ sử dụng bê tông 250. Còn đối với nhà cao tầng thì sử dụng mác lớn hơn.

Có thể bạn muốn biết: Bảng tra thép sàn và diện tích cốt thép xây dựng

Bảng tra mác bê tông và cấp độ bền

Trong nhiều hồ sơ thiết kế, thay vì ghi mác bê tông M100, M150, M200,… mác bê tông được ghi theo cấp độ bền B (ví dụ B7.5, B10, B12.5,…) gây lúng túng cho kỹ sư giám sát.

Do vậy, để dễ hiểu – dễ nhớ, Tôn Nam Kim xin trích bảng quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B) từ TCVN 5574:2012 để các bạn dễ theo dõi, cụ thể như sau:

Bảng quy đổi mác bê tông

Theo bảng tra mác bê tông ở trên bạn cũng thấy rõ mác bê tông B25 tương ứng với M350, mác bê tông B50 tương ứng với M700, mác bê tông B65 tương ứng M900 và mác bê tông B75 là M1000.

Có thể bạn muốn biết: Bố trí thép sàn 2 lớp: Nguyên tắc và cách làm đúng tiêu chuẩn

Bê tông C20, C25, C30, C35 tương ứng với mác bê tông bao nhiêu?

Về cơ bản, Cấp bền C được quy định theo tiêu chuẩn Châu Âu (EC2) được sử dụng phổ biến với các nước trên thế giới. Trung Quốc cũng đánh giá cường độ bê tông theo cấp bền C (quy định trong tiêu chuẩn GB 50010-2010).

Cấp cường độ bê tôngTheo tiêu chuẩn châu ÂuTheo tiêu chuẩn Trung Quốc Cường độ nén mẫu trụ D15x30cm – fck,cyl (Mpa)Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fck,cub (Mpa)Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fcu,k (Mpa)Bảng quy đổi cường độ bê tông theo cấp bền C

Công thức tính mác bê tông và bảng tra dựa trên chỉ số đồng hồ khi thí nghiệm nén mẫu bê tông

Khi bê tông đủ tuổi theo quy định, hoặc theo thỏa thuận giữa các bên (thường là 3 ngày, 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày) sẽ tiến hành thí nghiệm kiểm tra cường độ chịu nén các mẫu bê tông đã đúc bằng máy thử độ bền nén (nói theo thông dụng là máy nén bê tông).

Muốn xác định được cường độ bê tông của từng viên mẫu, thí nghiệm viên phải gia tải nén đến khi cục mẫu bị vỡ hoặc đồng hồ hiển thị chỉ số đo tải trọng nén không tăng được nữa. Số liệu tải trọng tối đa này được ghi lại để tính toán.

STTChỉ số đồng hồ trên máy nén bê tông (KN)Mác bê tông (M)Cấp độ bền (B)Cường độ chịu nén (Mpa) Mẫu lập phương 15x15x15cmMẫu trụ D15x30cmBảng tra dựa trên chỉ số đồng hồ khi thí nghiệm nén mẫu bê tông

Quy định về lấy mẫu bê tông và tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thi công và nghiệm thu bê tông và đóng cừ bê tông cốt thép toàn khối hiện hành, TCVN 4453:1995 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:

Đối với bê tông thương phẩm thì ứng với mỗi mẻ vận chuyển trên xe (khoảng 6-10 m³) phải lấy một tổ mẫu, tại hiện trường công trình trước khi đổ bê tông vào khuôn; Trường hợp đổ bê tông kết cấu đơn chiếc, khối lượng ít (< 20m³) thì lấy một tổ mẫu

Đối với kết cấu khung và các loại kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm…) thì cứ 20m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu

Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, sân bay,..) thì cứ 200 m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu (nhưng nếu khối lượng < 200 m³ thì vẫn phải lấy một tổ).

Cấp phối bê tông là gì?

Cấp phối bê tông là tỷ lệ giữa các thành phần vật liệu cát đá xi măng cho 1m³ bê tông. Cấp phối bê tông phụ thuộc vào mác bê tông, kích thước cốt liệu, chất kết dính và thành phần phụ gia.

Cấp phối bê tông được quy định trong định mức dự toán vật liệu theo mác bê tông.

Cấp phối bê tông mác 150, 200, 250 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng

Bảng định mức cấp phối mác bê tông 150, 200, 250 theo Bộ xây dựng

Yếu tố quyết định ảnh hưởng tới cấp phối bê tông

Thành phần cốt liệu chính là yếu tố chính ảnh hưởng đến cấp phối bê tông mà yếu tố chính ở đây là NƯỚC.

Nước ảnh hưởng đến cường độ bê tông, nếu nước quá ít dẫn tới hiện tượng hỗn hợp bê tông bị khô, nhanh đông kết, không phát triển được hết cường độ, nếu nước quá nhiều dẫn đến độ sụt cao loãng làm hỗn hợp lâu đông kết hơn.

Cấp phối mác vữa bê tông

Bảng tra cấp phối mác vữa bê tông:

Vật liệuMác vữa 75100125150Bảng tra cấp phối mác vữa bê tông

Bảng tra mác vữa xi măng bê tông:

Vật liệuMác bê tông 200250300350Bảng tra mác vữa xi măng bê tông

Bảng tra cấp phối mác bê tông theo xi măng PC30

Bảng tra cấp phối bê tông

Tỷ lệ trộn bê tông tiêu chuẩn M100, M200, M250, M300 có thể bạn chưa biết

Nếu bạn đang thắc mắc cách trộn bê tông đúng mác bê tông theo tỷ lệ, cách trộn vữa xây đúng giúp cho bê tông có chất lượng cao và làm việc hiệu quả nhất thì đây là hướng dẫn của Tôn Nam Kim.

Bê tông là hỗn hợp gồm cát, đá, nước, xi măng. Vậy trộn thế nào để đạt đúng Mác theo quy định? Hầu hết, trên bao bì xi măng có ghi tỷ lệ trộn cho 1m3 bê tông. Ví dụ:

Bê tông mác 100: 320 kg Xi măng + 1060 Lít cát + 260 lít nước thì tỷ lệ trộn là: 6.4 bao Xi măng +1060 lít cát + 260 lít nước tương đương với 1 bao Xi măng : 165.6 lít cát : 40.6 lít nước

Lấy thùng sơn 18 lít để làm chuẩn thì tỷ lệ trộn bê tông của từng loại mác sẽ là:

Bê tông mác 200: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 7 thùng đá

Bê tông mác 250: 1 bao xi măng + 3.5 thùng cát + 6 thùng đá

Bê tông mác 300: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá

Tổng kết

Hy vọng rằng qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về mác bê tông và cấp phối bê tông, tìm được cho mình những thông tin hữu ích thông qua bảng tra mác bê tông và bảng quy đổi mác bê tông mà Tôn Nam Kim cung cấp.

Tôn Nam Kim – Doanh nghiệp sản xuất tôn mạ hàng đầu Việt Nam – xin được đồng hành cùng bạn!

Tham Khảo: Cửa sắt kéo

Báo Giá Bê Tông Tươi Tại Cần Thơ Năm 2023

Bảng báo giá bê tông tươi tại Cần Thơ diễn biến ra sao sau đợt dịch bệnh này. Đó là yêu cầu của rất nhiều nhà đầu tư trên địa bàn Tp Cần Thơ. Bởi lẽ, mặc dù Tp Cần Thơ đang chịu rất nhiều khó khăn trong đợt dịch covid vừa qua, khiến nhiều công trình thi công gặp khó khăn trong quá trình dãn cách xã hội. Nhưng ngay khi hết đợt dãn cách đó thì Tp Cần Thơ đã có những bước khôi phục kinh tế xã hội một cách cực kì nhanh chóng.

Bảng báo giá bê tông tươi tại Cần thơ

BẢNG BÁO GIÁ BÊ TÔNG TƯƠI

Mác bê tông Tiêu chuẩn Độ sụt (cm) ĐVT Đơn Giá(đ/m3)

Cát Thường Cát Vàng

Bê tông tươi M100# Đá 1×2 120 ± 20 m3 650.000đ 710.000đ

Bê tông tươi M150# Đá 1×2 120 ± 20 m3 680.000đ 750.000đ

Bê tông tươi M200# Đá 1×2 120 ± 20 m3 710.000đ 800.000đ

Bê tông tươi M250# Đá 1×2 120 ± 20 m3 750.000đ 840.000đ

Bê tông tươi M300# Đá 1×2 120 ± 20 m3 800.000đ 860.000đ

Bê tông tươi M350# Đá 1×2 120 ± 20 m3 850.000đ 910.000đ

Bê tông tươi M400# Đá 1×2 120 ± 20 m3 880.000đ 950.000đ

Bê tông tươi M450# Đá 1×2 120 ± 20 m3 910.000đ 1.100.000đ

Liên hệ ngay với chúng tôi để biết thêm về phí vận chuyển.

Đơn giá ở trên chưa bao gồm phí thuế VAT 10%

Đơn giá bơm bê tông tại Cần Thơ

BẢNG GIÁ BƠM BÊ TÔNG

STT HẠNG MỤC BƠM ĐƠN GIÁ BƠM GHI CHÚ

I BƠM NGANG Q≤ 60 m3  

(đồng/m3) (đồng/ca)

1.1 Từ cos 0.0 đến hết sàn tầng 04: 40.000đ/m3 2.600.000đ/ca 1 ca bơm không vượt quá 6h.

1.2 Bơm cấu kiện (Cột, dầm, vách, đà…) cộng thêm: 4.000đ/m3 280.000đ/ca

1.3 Từ tầng 5 trở lên, B1 trở xuống cộng lũy tiến thêm so với tầng trước đó: 4.000đ/m3 280.000đ/ca

II BƠM CẦN 32M-43M Q≤ 35 m3

(đồng/m3) (đồng/ca)

2.1 Bơm móng, sàn ,lót… 50.000đ/m3 1.900.000đ/ca 1 ca bơm không vượt quá 4h và không chuyển chân quá 3 lần

2.2 Bơm cấu kiện (Cột, dầm, vách, đà…) cộng thêm: 57.000đ/m3 2.200.000đ/ca

2.3 Từ tầng 5 trở lên cộng lũy tiến thêm so với tầng trước đó: 4.000đ/m3 280.000đ/ca  

2.4 Chuyển chân bơm : 280.000đ/lần

III BƠM CẦN 46M-56M Q≤ 60 m3  

(đồng/ca) (đồng/ca)

3.1 Từ cos 0.0 đến hết tầng 04: 58.000đ/m3 3.550.000đ/ca 1 ca bơm không vượt quá 4h và không chuyển chân quá 3 lần

3.2 Bơm cấu kiện (Cột, dầm, vách, đà…) cộng thêm: 60.000đ/m3 3.850.000đ/ca

3.3 Từ tầng 5 trở lên cộng lũy tiến thêm so với tầng trước đó: 4.000đ/m3 280.000đ/ca

3.4 Chuyển chân bơm : 480.000đ/ lần

IV CA DỰ PHÒNG  

4.1 Ca chờ 1.550.000đ Khi xe bơm đã chờ 04 giờ tính từ thời điểm xe đến công trình

4.2 Ca hoãn 1.550.000đ Khi xe bơm đã đến công trình nhưng không bơm

Liên hệ ngay với chúng tôi để biết thêm về phí vận chuyển.

Đơn giá ở trên chưa bao gồm phí thuế VAT 10%

Báo giá phụ gia bê tông tươi tại Tp Cần Thơ

Phụ gia đông kết nhanh R-4: 130.000 đ/m³

Phụ gia đông kết nhanh R-3: 140.000 đ/m³

Phụ gia chống thấm B-8: 70.000 đ/m³

Phụ gia chống thấm B-6: 80.000 đ/m³.

Hệ thống trạm trộn bê tông tại Cần Thơ.

Tình hình kinh tế xã hội của Tp Cần Thơ

Thành phố Cần Thơ là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương của nước ta, là một trong những thành phố hiện đại và phát triển bậc nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ còn được xếp vào thuộc đô thị loại 1. Là trung tâm kinh tế, chính trị, du lịch của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Cần Thơ nằm giữa đồng bằng sông Cửu Long về phía Tây của sông Hậu, cách thủ đô Hà nội 1.878km và cách Tp Hồ Chí Minh 168km. Tp Cần Thơ

Phía Ðông tiếp giáp với tỉnh Vĩnh Long;

Phía Bắc tiếp giáp vơi 2 tỉnh An Giang, Ðồng Tháp.

Phía Tây tiếp giáp với Kiên Giang và Bạc Liêu.

Phía Nam tiếp giáp với Tp Sóc Trăng.

Theo quy hoạch của nhà nước đến năm 2025, thành phố Cần Thơ sẽ trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại – dịch vụ, y tế và văn hóa của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, đồng thời cũng trở thành đô thị cửa ngõ của vùng hạ lưu sông Mekong, là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và các vùng quốc tế. Và sẽ trở thành một thành phố phát triển ở khu vực Đông Nam Á. Chính vì những Tp Cần Thơ ngày càng phát triển mạnh mẽ đến như vậy. Dẫn đến nhu cầu tìm hiểu về các vật liệu xây dựng nói chung hay sản phâm bê tông tươi nói riêng đang ngày càng tăng lên nhanh chóng.

Đơn vị cung cấp bê tông tươi uy tín tại Cần Thơ

Giá bê tông tươi tốt nhất thị trường cạnh tranh nhất mọi khu vực.

Uy tín chất lượng đảm bảo, luôn đủ mác đạt yêu cầu của đơn đặt hàng.

Khối lượng chính xác đầy đủ (kiểm tra khối lượng theo cấu kiện tại chân công trình).

Phục vụ đội ngũ chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm, luôn đến đúng giờ, đảm bảo làm hài lòng mọi tiêu chí đưa ra của khách hàng.

Chuyên nghiệp và Tận Tâm là tiêu chí hàng đầu và là sứ mệnh mà chúng tôi muốn mang lại cho quý khách hàng.

Để hiểu rõ hơn về giá các dịch vụ bê tông tươi khác, quý khách hãy liên hệ ngày cho chúng tôi qua  chúng tôi . hoặc liên hệ Hotline: 0923.575.999 để được giải đáp những thắc mác trong quá trình lựa chọn loại bê tông.

Top 6 Đơn Vị Chuyên Khoan Cắt Bê Tông Dĩ An Chất Lượng Hiện Nay

1. Khoan Cắt Bê Tông Phương Đông – Đơn Vị Nhận Khoan Cắt Bê Tông Tại Dĩ An

Phương Đông là công ty chuyên khoan cắt bê tông Dĩ An với nhiều chi nhánh tại khu vực miền Nam. Chính vì thế, Phương Đông nằm trong top đầu tại lĩnh vực khoan cắt bê tông. Phương Đông hoạt động với mục tiêu xây dựng niềm tin với khách hàng. Cho nên, Phương Đông luôn cải tiến, hoàn thiện quy trình làm việc nhanh chóng đạt hiệu quả cao.

Luôn nâng cấp đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, chuyên môn cao trong môi trường làm việc năng động và minh bạch. Phương Đông đi đầu về việc thay đổi các máy móc hiện đại liên tục trong quá trình làm việc. Điều này có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của bạn trong các dự án, công việc.

 Các dịch vụ khoan cắt bê tông của Phương Đông

Khoan rút lỗi bê tông

Cắt bê tông bằng dây kim cương

Máy xúc, máy đào, đục bê tông bằng máy thủy lực

Khoan cắt đường nước

Phá dỡ công trình dân dụng, các nhà xưởng

Cắt bê tông, cắt đường nhựa

Khoan cắt bê tông Dĩ An

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 289, QL 743, Dĩ An, Bình Dương

Điện thoại: 0936 323 899 – 0976 279 559

2. Khoan Cắt Bê Tông Nguyễn Hùng – Chuyên Dịch Vụ Khoan Cắt Bê Tông Dĩ An Giá Tốt 

Là đơn vị đầu tiên chuyên cung cấp các dịch vụ về khoan cắt bê tông, Nguyễn Hùng luôn mang đến cho bạn những dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất. Với 8 năm hoạt động, Nguyễn Hùng tự tin mình là đơn vị số 1 Việt Nam về lĩnh vực khoan cắt bê tông. Công ty đã thực hiện rất nhiều dự án lớn nhỏ trên cả nước.

Khoan cắt bê tông Nguyễn Hùng

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Đường Bình Hòa, Khu Phố 3, Đồng An , Dĩ An , Bình Dương

Điện thoại: 0975 260 353

3. Khoan Cắt Bê Tông Hùng Vỹ – Nhận Khoan Cắt Bê Tông Chất Lượng

Với mục tiêu, trở thành công ty đứng đầu trong lĩnh vực khoan cắt bê tông Dĩ An. Hùng Vỹ sẽ mang đến cho bạn dịch vụ tuyệt vời. Hệ thống nhân viên, kiến trúc sư có 15 năm kinh nghiệm của Hùng Vỹ tính chuyên nghiệp rất cao, tinh thần trách nhiệm được đặt lên hàng đầu.

Hùng Vỹ tự hào là công ty có hệ thống máy móc hiện đại, luôn cập nhập các tính năng mới nhất. Tư vấn cho bạn nhiệt tình nhằm tạo ra các phương án tối ưu nhất trong quá trình thi công, giảm chi phí xuống mức thấp nhất cho bạn. Luôn có nhân viên giám sát công trình của bạn 24/7, khắc phục ngay các vấn đề xảy ra.

Những ưu điểm của Hùng Vỹ

Thi công không ồn, không bụi, hạn chế rung lắc đến mức tối ưu

Đảm bảo tiến độ thi công đúng hợp đồng

Thiết bị máy móc hiện đại

Bảng giá tốt so với thị trường

Đảm bảo quyền lợi của khách hàng

Khoan cắt bê tông Hùng Vỹ

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 17/4 khu phố Đông Tân phường Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương

Điện thoại: 0310 278 171

4. Khoan Rút Lõi Bê Tông Gia Hưng – Khoan Cắt Bê Tông Dĩ An Uy Tín 

Gia Hưng là đơn vị có nhiều công nhân lành nghề, có kinh nghiệm nhiều năm, sáng tạo đáp ứng được mọi yêu cầu của bạn trong dịch vụ khoan cắt bê tông Dĩ An. Khi bạn làm việc với Gia Hưng, bạn sẽ không cần chuẩn bị bất cứ dụng cụ hay vật liệu nào khác, Gia Hưng sẽ có đội ngũ sắp xếp từ a đến z. Trang thiết bị hiện đại, tân tiến nhằm giải quyết công việc nhanh nhất. Chính vì thế, Gia Hưng cam kết chất lượng bền vững, lâu dài, bảo hành trọn đời.

Khoan rút lõi bê tông Gia Hưng

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 79 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Bình Dương

Điện thoại: 0988 838 129

5. Đơn Vị Hà Huy – Chuyên Khoan Cắt Bê Tông Dĩ An

Hà Huy là công ty làm mở rộng dịch vụ khoan cắt bê tông Dĩ An sau 12 năm hoạt động. Hà Huy là đơn vị có đội ngũ kỹ sư cực kỳ vững mạnh trong ngành, ưu tú và xuất sắc. Được đánh giá cao trong việc giải quyết được các công trình khó, lấy yêu cầu của khách hàng làm mục tiêu phát triển đã khiến cho Hà Huy có được lượng lớn khách hàng lâu năm.

Phát triển mạnh tại các tỉnh lân cận như: Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh… Hà Huy luôn đưa ra các gói ưu đãi trong các dịch vụ của mình, khiến các khách hàng không bị lo ngại về giá thành. Với sự chuyên nghiệp, kỹ sư của Hà Huy sẽ luôn hỗ trợ nhanh chóng trong việc bảo trì công trình.

Sơn Giả Đá Hà Huy

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 321 Lê Hồng Phong, Tân Phú, Tx. Dĩ An, Bình Dương

Điện thoại: 0918 131 233

6. Khoan Cắt Bê Tông Toàn Đức – Dịch Vụ Khoan Cắt Bê Tông Dĩ An

Nằm trong top 6 của khoan cắt bê tông Dĩ An, bạn không thể bỏ qua Toàn Đức. Là công ty với 11 năm kinh nghiệm, Toàn Đức ngày càng phát triển trở thành công ty dịch vụ xây dựng bậc nhất. Các dự án của Toàn Đức luôn hoạt động với mục tiêu “Hiệu quả – An Toàn”.

Hệ thống thiết bị bảo vệ trong công trình toàn bộ đều là tiên tiến nhất. Đội ngũ thi công lành nghề, kinh nghiệm thi công chính xác nhất, không ảnh hưởng đến các công trình xung quanh. Tự tin thời gian bảo hành lâu nhất. Bên cạnh đó, chi nhánh của Toàn Đức trải khắp cả nước, bạn có thể liên hệ bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào. Bảng giá dịch vụ Toàn Đức luôn được công khai, cập nhập liên tục, minh bạch, phù hợp với giá thị trường.

Khoan Cắt Bê Tông Toàn Đức

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 193/25 Lê Thị Út, Thị xã Dĩ An, Bình Dương

Điện thoại: 0969 969 239

Đăng bởi: Nguyễn Thị Bích Nhàng

Từ khoá: Top 6 Đơn Vị Chuyên Khoan Cắt Bê Tông Dĩ An Chất Lượng Hiện Nay

Bảng Giá Tôn Đổ Sàn Deck

Bảng Giá Tôn Đổ Sàn Deck – Tôn Lót Sàn Đổ Bê Tông

Bạn cần tư vấn tấm đổ sàn deck ? Bạn cần bảng báo giá tôn đổ sàn deck mới nhất để lên dự toán công trình ? Bạn cần tìm đơn vị uy tín cung cấp tôn lót sàn đổ bê tông (tôn đổ sàn deck) chất lượng, giá rẻ ? Tất cả sẽ được đề cập ngay sau đây.

Tôn đổ sàn là gì?

Tôn đổ sàn deck là loại tôn được thiết kế sử dụng, gia công định hình để thay cốt pha khi đổ bê tông. Loại tôn này được tạo thành từ những tấm tôn mạ kẽm nhúng nóng chất lượng cao, có bề mặt nhám làm tăng khả năng liên kết với phần bê tông.

Bạn đang xem: Tôn sàn

Tôn đổ sàn Deck hay còn gọi là tôn đổ sàn bê tông, tôn sàn deck, tấm sán deck, được sử dụng nhiều tại các công trình xây dựng bằng thép, đặc biệt là những công trình quy mô lớn, có thiết kế và cấu tạo hoàn toàn bằng thép.

Tôn đổ sàn deck là giải pháp thay thế hoàn hảo thay thế đổ bê tông truyền thống

Ưu điểm vượt trội của Tôn đổ sàn Deck

Có kết cấu thép khó bị biến dạng khi sử dụng làm tăng khả năng chịu lực

Có trọng lượng nhẹ hơn bê tông.

Cấu tạo khá đơn giản.

Vận chuyển, thi công, sữa chữa dễ dàng

Không thấm nước.

Thời gian thi công nhanh, dễ dàng

Tiết kiệm chi phí thi công

Tôn đổ sàn deck có nhiều ưu điểm vượt trội về khả năng chịu lực, trọng lượng nhẹ, tiết kiệm chi phí

Nhược điểm

Dễ bị tác động từ môi trường bên ngoài như nhiệt độ, ánh sáng, điều kiện thời tiết…

Giá thành cao hơn so với sắt, gỗ…

Khả năng chịu lửa của tôn sàn deck kém.

Mặc dù vẫn tồn tại một số nhược điểm nêu trên nhưng tôn sàn deck vẫn là lựa chọn hàng đầu của nhiều doanh nghiệp bởi sự hiệu quả và tính ứng dụng cao mà nó mang lại cho công trình xây dựng.

Cấu tạo đổ sàn deck bê tông

Cấu tạo tấm đổ sàn deck

Đổ sàn deck bê tông có cấu tạo gồm 3 phần:

1) Tấm tôn

Có tác dụng chịu lực, thay thế cho cốt pha sàn trong quá trình thi công

Có dạng sóng cho phép tạo ra các ô dẫn trong sàn, có thể phân bố các đường ống theo các ô này. Làm tăng chiều cao khả dụng cho mỗi tầng và giảm chiều cao của toàn nhà.

2) Đinh chống cắt

Có tác dụng liên kết sàn deck và hệ dầm thép

Chịu lực cắt trong sàn.

Trong các công trình dân dụng, đinh chống cắt M16x100 và M19x150 được sử dụng phổ biến nhất.

3) Bê tông và Lưới thép sàn

Đây là kết cấu chịu lực chính chịu các tải trọng tác động trên sàn.

Thường sử dụng lưới thép hàn D4, D5, D6, D8, D10 …

Ứng dụng của tôn sàn deck trong xây dựng

Tấm sàn deck thường được sử dụng phổ biến nhất trong các công trình có kết cấu khung thép như:

Kho, nhà xưởng công nhiệp, nhà để xe

Tòa nhà thương mại, các Showroom, siêu thị

Nhà hàng, bệnh viện, trường học

Rạp chiếu phim

Nhà ở dân dụng, chung cư

Tôn đổ sàn deck được ứng dụng nhiều trong các công trình lớn

Vì sao nên chọn tôn đổ sàn deck thay cho đổ bê tông truyền thống ?

Thực tế cho thấy rằng: những công trình được xây dựng bằng kết cấu thép tôn đổ sàn mang lại hiệu quả kinh tế nhiều hơn so với xây dựng bằng bê tông truyền thống. Cụ thể:

1) Tiết kiệm chi phí và thời gian thi công

Tôn đổ sàn Deck được thiết kế sóng cao 50 mm, đỉnh sóng lớn, giữa các đỉnh sóng có các gân nhỏ tăng cường độ cứng và sự chịu lực, mang tính kinh tế và sự tiện dụng trong khâu lắp đặt.

Giữa 2 chân sóng có thêm sóng phụ, tăng thêm độ cứng của tôn và tăng khoảng cách xà gồ, tiết kiệm chi phí xà gồ cho người sử dụng.

Khả năng chịu lực tốt cộng đồ bền và đặc biệt lắp đặt rất nhanh rút ngắn thời gian thi công

Chi phí lắp đặt chỉ bằng 70% so với việc đổ bê tông truyền thống

Thời gian thi công nhanh, sớm hoàn thành, sớm thu hồi vốn.

Có thể tiến hành xây dựng được ở mọi điều kiện thời

Giảm chi phí, thời gian đào móng xây nền.

Tổng chi phí xây dựng thấp.

Thi công tôn sàn Deck nhanh chóng, tiết kiệm chi phí hơn phương pháp đổ bê tông truyền thống

2) Sử dụng tôn sàn deck giúp nâng cao chất lượng công trình

Giảm tiếng ồn trong khi thi công

Nhờ cấu tạo cột kéo nhỏ và ít hơn nên tận dụng được nhiều khoảng trống hơn

Dễ sử dụng, sửa chữa và tái sử dụng

Vật liệu xanh 100%, có thể tái chế được.

Chiều dày của sàn bê tông giúp cân bằng vững chắc tính ổn định tổng thể, cũng như tính cục bộ cho những kết cấu đứng.

Đảm bảo độ bền và độ nhẵn bóng chống ẩm ướt và trơn trượt cũng như tiết kiệm chi phí đầu tư một cách hợp lý nhất.

Quy cách tôn đổ sàn Deck

Quy cách tôn sàn Deck gồm các thông số kỹ thuật chính như: độ dày, chiều cao sóng, cường độ thép, trọng lượng …

Độ dày tôn sàn Deck : từ 0.58 đến 2,6 mm

Chiều cao sóng tấm sàn Deck : H = 50 / 71 / 75 mm

Cường độ thép sàn : G = 300 đến 450

Biên dạng Sàn Deck : H50 W1000 mm, H71 W910mm, H75 W600 mm và H50 W996 mm

Quy cách tôn sàn deck

Kích thước Sàn Deck

Kích thước tôn sàn deck phổ biến là: + H50W1000: Chiều cao sóng 50 mm, rộng khả dụng 1000 mm + H50W996: Chiều cao 50 mm, chiều rộng khả dụng 996 mm + H71W910: Chiều cao sóng 71 mm, chiều rộng khả dụng 910 mm + H75W600: Chiều cao sóng 75 mm, chiều rộng khả dụng 600 mm

Bảng tra tôn sàn deck – Trọng lượng tôn sàn Deck

Bảng tra thông số kỹ thuật chi tiết (độ dày, trọng lượng, khổ hữu dụng …) cho sản phẩm tôn sàn deck với sóng cao 50 mm thông dụng hiện nay.

Độ dày sau mạ Khổ tôn nguyên liệu Khổ hữu dụng Chiều cao sóng Trọng lượng sau mạ Độ phủ lớp mạ Độ bền kéo Độ cứng thép nền Mô men quán tính Mô men chống uốn T (mm) L (mm) L (mm) H (mm) P ( kg/m) Z (g/m2) TS (N/mm2) H ( hrb) ( cm4/m) (cm3/m) 0852852386 0 50 5.54 80-120 355-368 58 51.2 16.43 0852852386 0 50 7.15 80-120 355-368 58 61.7 20.11 0852852386 0 50 9.05 80-120 355-368 58 68.91 25.19 1.15 1200 1000 50 11.1 80-120 355-368 58 76.76 28.47 1.5 1200 1000 50 14.2 80-120 355-368 58 93.39 34.02

Chiều dày sàn bê tông bao nhiêu là hợp lý để đảm bảo chất lượng công trình

Có cấu tạo như dầm, sàn bê tông thường có chiều dày từ 8 – 10 cm tùy theo từng dự án xây dựng cụ thể.

Độ dày sàn deck cần phải tuân thủ để tránh không bị nứt, ảnh hưởng đến chất lượng công trình về sau.

Để đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công, cần phải lưu ý một số vấn đề cơ bản về độ dày tôn sàn deck như:

Đủ mác: để đảm bảo cho mặt sàn có khả năng chịu lực tốt

Đủ khô: không bị ẩm hoặc lạnh, có thể thấm hút nước

Đủ độ phẳng: đảm bảo bằng phẳng tổng thể toàn bộ tấm sàn, không bị lệch, nghiêng gây mất thẩm mỹ

Đủ độ mịn và độ xốp: đảm bảo mặt sàn đủ ma sát, bám dính tốt với nền.

Độ sạch: không bị lẫn các tạp chất, dầu mỡ dính trên bề mặt sàn.

Yêu cầu độ dày tấm sán deck bê tông

Thi công sàn deck

Thi công tấm sàn deck cận thực hiện bài bản qua các bước sau:

Các tấm sàn deck cần đặt đúng vị trí trên hệ dầm thép, chúng được liên kết với hệ dầm thép hình bằng đinh hàn.

Đinh hàn được thi công bằng máy bắn đinh hàn chuyên dụng.

Trải 1 lớp thép sàn khoảng cách từ 150 mm – 200 mm

Đổ bê tông.

Chiều dày sàn bê tông thường từ 8 đến 10 cm tùy vào và kích thước ô sàn và tải trọng tác dụng lên sàn.

Giá tôn đổ sàn Deck

Giá tôn sàn deck phụ thuộc vào thời điểm, quy cách và từng đơn hàng cụ thể ( số lượng, vị trí giao hàng …) Chính vì vậy để biết giá chính xác theo đơn hàng của mình, bạn hãy liên hệ trực tiếp với nhân viên chúng tôi.

Đây là bảng giá tôn sàn deck được Thép Mạnh Tiến Phát cập nhật mới nhất hiện nay để bạn tham khảo.

Bảng giá tôn sàn Deck

Khổ chiều rộng: 780 mm, 870 mmm, 1.000 mm

Độ dày từ 0,58 đến 1,5 mm

Trọng lượng từ 5,45 kg/m đến 14kg/m

Độ dày tôn (mm) Khổ hữu dụng (mm) Trọng lượng (Kg/m) Đơn giá (VNĐ) 0852852386 5 107.000 0852852386 000 0852852386 000 0852852386 .000 0852852386 .000 0852852386 108.000 0852852386 000 0852852386 000 0852852386 .000 0852852386 .000 1.2 11.55 222.000 1.48 14.2 272.000 0852852386 113.000 0852852386 000 0852852386 .000 0852852386 .000 1.15 10.88 214.000 1.2 11.55 227.000 1.48 14.2 278.000

Lưu ý bảng giá tôn đổ sàn trên

Giá đã bao gồm 10% VAT

Giao hàng miễn phí tại tphcm

Hàng chất lượng, có giấy xuất xứ rõ ràng

Hàng mới 100%

Xin lưu ý, giá tôn sàn deck nói trên chỉ có tính chất tham khảo. Giá có thể sẽ thay đổi tùy thời điểm

Mua tôn đổ sàn Deck ở đâu đảm bảo chất lượng, giá rẻ nhất

Thép Mạnh Tiến Phát sản xuất và phân phối tấm đổ sàn Deck chính hãng giá gốc rẻ nhất toàn Miền Nam

Sản phẩm chính hãng

Giá cạnh tranh – giá gốc

Vận chuyển miễn phí – tùy đơn hàng

Cung cấp số lượng lớn trong thời gian ngắn

Tư vấn chuyên nghiệp, báo giá nhanh, chính xác

Cập nhật thông tin chi tiết về Giá Cát Vàng Đổ Bê Tông trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!