Bạn đang xem bài viết Học Phí Trường Đại Học Tài Chính – Kế Toán (Ufa) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Tài chính – Kế toán (tên tiếng Anh: University of Finance and Accountancy (UFA))
Cơ sở chính tại Quảng Ngãi
Địa chỉ: Thị trấn La Hà – huyện Tư Nghĩa – tỉnh Quảng Ngãi
Mã tuyển sinh: DKQ
Số điện thoại tuyển sinh: 0255.3845.578
Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 290 Đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã tuyển sinh: HFA
Số điện thoại tuyển sinh: 0234.6296868 – 0234.6296860
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Tài chính – Kế toán được thành lập vào 28/6/1976. Sau quá trình hình thành, phấn đấu và phát triển, đến năm 2012 trường chính thức đào tạo các ngành học hệ Đại học. Đến năm 2023, trường đào tạo thêm hệ Thạc sĩ. Ngày 8/1/2023, Bộ trưởng bộ GD&ĐT ký quyết định thành lập phân hiệu trường Đại học Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các ngành/chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài chính, kinh tế.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tài chính – Kế toán
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến là trường sẽ tăng lên bao nhiêu 12% dự kiến sẽ khoảng 1.410.000 VNĐ/tháng. Đây là mức tăng dựa trên những quy định của Chính phủ đối với các trường công lập.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tài chính – Kế toán
Học phí của trường (UFA) năm học 2023 – 2023 như sau:
Tính theo tín chỉ: 355,000 VNĐ/tín chỉ
Theo tháng: 1.250.000 VNĐ/tháng
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tài chính – Kế toán
Học phí của trường (UFA) năm học 2023 – 2023 như sau:
Tính theo tín chỉ: 355,000 VNĐ/tín chỉ
Theo tháng: 1.250.000 VNĐ/tháng
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tài chính – Kế toán
Học phí UFA năm 2023 là 278.000 đồng/tín chỉ (khoảng 980.000 đồng/tháng).
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tài chính – Kế toán
Học phí UFA năm 2023 như sau:
Tính theo tín chỉ: 278.000 đồng/tín chỉ
Tính theo tháng: 980.000 đồng/tháng
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tài chính – Kế toán
Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các ngành/chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài chính, kinh tế.
Đội ngũ cán bộ giảng viên là lực lượng chủ đạo trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội. Hiện tại, nhà trường có:
140 giảng viên cơ hữu đang làm việc tại cơ sở Quảng Ngãi.
42 giảng viên đang làm việc tại cơ sở Thừa Thiên Huế.
Advertisement
Hầu hết tất cả các giảng viên đều có học vị cao như thạc sĩ, tiến sĩ,…
UFA có cơ sở chính được xây dựng trên tổng diện tích đất là 145.676 m2, tại phân hiệu Thừa Thiên Huế có diện tích 48.200m2.
Kết luận
Học Phí Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội Hunre Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Tên trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội ( Tên viết tắt: HUNRE)
Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn – Quận Bắc Từ Liêm – TP Hà Nội
Mã tuyển sinh: DMT
Số điện thoại tuyển sinh: 024.38370598 – 0902.130.130
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có tiền thân là trường Sơ cấp Khí tượng. Đến năm 1961, trường được nâng lên thành trường Trung cấp Khí tượng. Năm 2001, Trung cấp Khí tượng được đổi thành trường Cao đẳng Khí tượng Thủy văn Hà Nội và hoạt động đến năm 2010. Bắt đầu từ đây, nhà trường có những bước phát triển mạnh mẽ khi được đổi tên thành Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và sau đó được nâng lên thành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trong cùng 1 năm.
HUNRE hướng mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực trẻ có trình độ chuyên môn cao để làm các công việc quản lý trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm phục vụ cộng đồng, xã hội. Ngoài ra, trường mong muốn trở thành cơ sở đào tạo chất lượng cao, trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo định hướng ứng dụng.
Dựa theo mức tăng học phí của các năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 – 2024 trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội sẽ tăng 10% so với năm 2023. Tương ứng tăng từ 30.000 VNĐ đến 40.000 VNĐ cho một tín chỉ đào tạo.
Mức học phí với sinh viên chính quy năm học 2023 – 2023 cụ thể như sau:
Học phí : 297.000 VNĐ/Tín chỉ đối với nhóm ngành Kinh tế
Học phí : 354.500 VNĐ/Tín chỉ đối với nhóm ngành khác
Năm 2023 – 2023, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã đưa ra những mức học phí cụ thể như sau:
Đối với khóa 7, mức học phí được phân chia như sau:
Ngành đào tạo
Tín chỉ ( VNĐ/ tín chỉ)
Học phí ( VNĐ/ năm)
Quản trị Kinh doanh
(Bất động sản)
263.000
4.208.000
Quản trị Kinh doanh
(Tổng hợp)
263.000
4.471.000
Địa chất môi trường
314.000
4.082.000
Địa chất công trình – Địa chất thủy văn
314.000
4.396.000
Thủy văn
314.000
5.024.000
Khí tượng học
314.000
5.699.000
Kỹ thuật môi trường
314.000
5.652.000
Quá trình thiết bị và điều khiển
314.000
4.396.000
Kỹ thuật địa chính
314.000
5.652.000
Trắc địa công trình
314.000
5.338.000
Địa tin học
314.000
6.280.000
Cấp thoát nước
314.000
3.768.000
Công nghệ thông tin
314.000
5.652.000
Quản lý đất đai
314.000
8.164.000
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên
263.000
3.945.000
Hệ thống thông tin
314.000
3.140.000
Kỹ thuật tài nguyên nước
314.000
5.966.000
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
314.000
6.908.000
Quản lý tài nguyên và môi trường
314.000
5.652.000
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
314.000
3.768.000
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
314.000
6.280.000
Quản lý tài nguyên khoáng sản
314.000
5.338.000
Mức học phí của khóa 8 nằm trong khoảng 263.000 – 314.000 VNĐ, cụ thể từng ngành như sau:
Ngành đào tạo
Tín chỉ (VNĐ/ tín chỉ)
Học phí (VNĐ/ năm)
Quản trị Kinh doanh
263.000
4.997.000
Địa chất học
314.000
5.338.000
Thủy văn
314.000
6.594.000
Khí tượng học
314.000
6.594.000
Kỹ thuật môi trường
314.000
8.792.000
Kỹ thuật Trắc địa bản đồ
314.000
4.396.000
Cấp thoát nước
314.000
6.594 .000
Công nghệ thông tin
314.000
6.594 .000
Quản lý đất đai
314.000
5.024.000
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên
263.000
4.471.000
Hệ thống thông tin
314.000
5.659.000
Quản lý tài nguyên và môi trường
314.000
5.652 .000
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
314.000
9.734.000
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
314.000
5.338 .000
Quản lý tài nguyên khoáng sản
314.000
5.652 .000
Nhà trường thông báo mức học phí của khóa 9 như sau:
Ngành đào tạo
Tín chỉ (VNĐ/ tín chỉ)
Học phí (VNĐ/ năm)
Quản trị Kinh doanh
(Bất động sản)
263.000
4.208.000
Quản trị Kinh doanh
(Tổng hợp)
263.000
4.734.000
Địa chất học
314.000
8.478.000
Thủy văn
314.000
7.222.000
Khí tượng học
314.000
7.222.000
Kỹ thuật môi trường
314.000
5.699.000
Kỹ thuật Trắc địa bản đồ
314.000
6.280.000
Cấp thoát nước
314.000
6.280.000
Công nghệ thông tin
314.000
5.652.000
Quản lý đất đai
314.000
7.222.000
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên
263.000
5.523.000
Hệ thống thông tin
314.000
5.652.000
Quản lý tài nguyên và môi trường
314.000
5.652.000
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
314.000
5.699.000
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
314.000
6.594.000
Quản lý tài nguyên khoáng sản
314.000
7.222.000
Đối với năm 2023 – 2023, Học phí HUNRE thay đổi so với năm 2023, cụ thể như sau:
Nhóm ngành kinh tế: 297.000 VNĐ/ tín chỉ.
Nhóm ngành khác: 354.500 VNĐ/ tín chỉ.
Mức học phí sẽ tăng theo từng năm theo chính sách và quyết định của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường.
Năm 2023 – 2023, bên cạnh mức học phí tăng nhanh chóng của các trường trong khu vực. Mức học phí của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã có những thay đổi nhanh chóng. Học phí các ngành Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên: 4.050.000 VNĐ/ học kì, tương đương 8.100.000 VNĐ/năm học.
Học phí của các ngành còn lại: 4.800.000 – 5.100.000 VNĐ/học kì, tương đương 9.600.000 đến 10.000.000 VNĐ/năm học
Sinh viên nộp học phí theo hình thức online, sinh viên cần phải đăng nhập vào tài khoản cá nhân để biết số tiền cụ thể cần nộp.
Thời hạn nộp học phí:
Đối với sinh viên đại học khóa 9, 10 nộp học phí từ ngày 12/10 đến hết ngày 27/10.
Đối với các khóa còn lại nộp học phí từ ngày 12/10 đến hết ngày 11/11.
Sinh viên không nộp học phí đúng hạn sẽ bị xử phạt theo quy định của trường:
Không được học các học phần không nộp học phí trong học kỳ
Không được vào thi kết thúc các học phần của học kỳ đó.
Chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên trường đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội được cụ thể như sau:
Đối tượng
Mức giảm
Sinh viên là con thương binh, liệt sĩ, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của anh hùng lao động trong kháng chiến.
Miễn 100% học phí
Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng, tuổi không quá 22.
Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Sinh viên hệ cử tuyển
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Giảm 70% học phí
Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Giảm 50% học phí
Những điểm hấp dẫn của trường mà sinh viên nên biết:
Đội ngũ cán bộ:
Sinh viên sẽ được đào tạo bởi đội ngũ giảng viên ưu tú và chất lượng với 531 giảng viên, trong đó có 15 Phó Giáo sư, 106 Tiến sĩ và 396 Thạc sĩ và 29 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường.
Advertisement
Cơ sở vật chất:
Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội có diện tích rộng lớn khoảng 68.858 m², với 11 phòng học đa phương tiện, 3 phòng hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ, 131 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi, 43 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập, 2 thư viện và trung tâm học liệu với 13.000 đầu sách chuyên môn nhằm phục vụ việc học tập và nghiên cứu của sinh viên trong trường.
Nguồn tài liệu nhà trường có thể lấy từ thư viện điện tử. Trang bị trên 1000 đầu sách, 25 máy tính kết nối hệ thống phần mềm thư viện Libol 6.0 kết nối với hệ thống máy chủ giúp tra cứu tài liệu trực tuyến. Đây là nguồn tài nguyên phong phú có tại trường.
Học Phí Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh (Qui) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (tên tiếng Anh: Quang Ninh University of Industry (QUI))
Địa chỉ:
Cơ sở 1: xã Yên Thọ – thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Cơ sở 2: Phường Minh Thành – Thị xã Quảng Yên – Tỉnh Quảng Ninh
Mã tuyển sinh: DDM
Số điện thoại tuyển sinh: 0203.3871.292
Lịch sử phát triển
Trường Kỹ thuật trung cấp Mỏ là tiền thân của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh. Ngày 24/7/1996, trường được nâng cấp trường thành trường Cao đẳng Kỹ thuật Mỏ. Đến ngày 25/12/2007, Thủ tướng chính phủ ký quyết định nâng cấp trường Cao đẳng thành trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh. Sau 61 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã đào tạo ra hơn 60.000 cán bộ và công nhân kỹ thuật; bồi dưỡng hơn 1000 cán bộ chỉ huy sản xuất phục vụ cho 38 tỉnh thành… Bên cạnh đó nhà trường còn dành được nhiều thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục và đào tạo.
Mục tiêu và sứ mệnh
Nhà trường tiến hành đổi mới cơ bản và toàn diện nhằm mang lại cho cán bộ, giảng viên trong trường một môi trường thuận lợi để có thể phát huy toàn bộ năng lực và trí tuệ của mình cho việc đào tạo. Việc đổi mới này còn tạo cho sinh viên môi trường học tập, nghiên cứu khang trang hiện đại nhằm nâng cao chất lượng và tiếp cận với những kiến thức mới. Phấn đấu xây dựng thành một trường đại học tiên tiến của Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lượng cao.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Mức học phí của trường sẽ có sự thay đổi theo từng năm, cụ thể mức tăng không quá 10% so với năm 2023. Tương đương đơn giá học phí cho năm 2023 sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Khối ngành kỹ thuật: 392.000đ/1 tín chỉ (14.500.000đ/1 năm).
Khối ngành kinh tế: 338.000đ/1 tín chỉ (12.500.000đ/1 năm).
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Học phí của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh năm 2023 được tính theo khối ngành, 1 năm học 2 kỳ, mỗi kỳ 5 tháng:
Khối ngành kinh tế: Trung bình 980.000 VNĐ/1 tháng
Khối ngành kỹ thuật: Trung bình 1.170.000 VNĐ/1 tháng
Học bổng khuyến khích học tập tương đương với học phí đã đóng nhân theo tỉ lệ:
Xuất sắc x 1.2
Giỏi x 1.1
Khá x 1.0
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Đối với năm 2023 – 2023, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh đã đề ra những mức học phí cụ thể như sau:
TT
Hệ Đào tạo
Mức thu
A Hệ đào tạo chính quy
1 Hệ niên chế
–
Cao học
1.755.000 VNĐ/tháng/học viên
–
Đại học
1.170.000 VNĐ/tháng/sinhviên
–
Cao đẳng
940.000 VNĐ/tháng/sinhviên
2 Hệ tín chỉ
–
Cao học khóa 3 hệ chính quy
585.000 VNĐ/tín chỉ
–
Cao học khóa 2 hệ chính quy
558.000 VNĐ/tín chỉ
–
Đại học chính quy K13
325.000 VNĐ/tín chỉ
–
Đại học chính quy K12
310.000 VNĐ/tín chỉ
–
Liên thông chính quy CĐ – ĐH K13
468.000 VNĐ/tín chỉ
–
Liên thông chính quy CĐ – ĐH K12
340.000 VNĐ/tín chỉ
–
Đại học chính quy K11
295.000 VNĐ/tín chỉ
–
Đại học chính quy K10
282.000 VNĐ/tín chỉ
B Hệ đào tạo không chính quy
1 Hệ vừa làm vừa học
–
Đại học
1.755.000 VNĐ/tháng/sinh viên
–
Cao đẳng
1.410.000 VNĐ/tháng/sinh viên
C Hệ Bổ túc văn hóa
1
Trung học phổ thông
– Vùng nông thôn: 50.000 VNĐ/tháng/HS
– Vùng thành thị: 125.000 VNĐ/tháng/HS
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Năm học 2023 – 2023, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh đã thu học phí dựa trên đề án tuyển sinh. Đối với những sinh viên theo học tại trường, trung bình mỗi tháng sinh viên phải đóng: 1.060.000 VNĐ. Tương đương 10.600.000 VNĐ cho cả năm học.
Phương thức nộp học phí trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Nộp học phí bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của trường:
Chủ tài khoản:
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.
Số tài khoản:
8012201005440
Tại:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Mạo Khê – Quảng Ninh
Nội dung chuyển khoản:
Họ và tên, MSSV, Sinh ngày tháng năm, Lớp, Nộp tiền học kỳ…năm học…
Chính sách hỗ trợ học phí
Đối tượng míễn học phí
Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
Sinh viên là con liệt sỹ.
Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
Sinh viên là con của bệnh binh.
Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 15/3/2023 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Sinh viên khuyết tật.
Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Chính sách học bổng
Học bổng dành cho sinh viên
Loại học bổng
Số xuất Giá trị học bổng
Tổng giá trị
Học bổng toàn phần
20
50.000.000 VNĐ
1.000.000.000 VNĐ
Học bổng bán phần
250
25.000.000 VNĐ
6.250.000.000 VNĐ
Học bổng khuyến khích
300
12.500.000 VNĐ
3.750.000.000 VNĐ
Tổng cộng
570
11.000.000.000 VNĐ
Điều kiện xét học bổng
Học bổng toàn phần
Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT năm 2023;
Học sinh lớp 12 đã đoạt giải tại các kỳ thi quốc tế, quốc gia thuộc đối tượng sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Thí sinh tham gia cuộc thi “Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học năm học 2023 – 2023” đạt giải từ giải nhì cấp tỉnh, giải ba cấp Quốc gia.
Thí sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình thuộc diện hộ nghèo và có ý chí phấn đấu trong học tập, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT. Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 21 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2023, từ 25 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12);
Học bổng bán phần
Advertisement
Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 23 đến dưới 26 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2023, từ 26 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12);
Bộ đội xuất ngũ, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
Công an nghĩa vụ xuất ngũ, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
Học bổng khuyến khích
Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 21 đến dưới 23 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2023, từ 24 đến dưới 26 điểm đối với Học bạ THPT (lớp 12).
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Xác định việc hợp tác với doanh nghiệp là một trong những ưu tiên hàng đầu trong công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng sinh viên sau khi ra trường, trong những năm qua, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (QUI) đã tích cực kết nối với nhiều doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo và hỗ trợ sinh viên, giúp sinh viên học và thực tập gắn với nhu cầu thực tiễn của xã hội.
Bên cạnh đó, QUI thường xuyên có những chuyến tham quan quá trình sản xuất và làm việc thực tế tại các doanh nghiệp nhằm trao đổi, nâng cao chất lượng đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tiễn.
Kết luận
Học Phí Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội (Hnmu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU – Hanoi Metropolitan University)
Địa chỉ:
Trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
Mã tuyển sinh: HNM
Số điện thoại tuyển sinh: 0986.735.046 – 0986.735.072
Lịch sử phát triển
Trường có tiền thân từ trường Trung, Sơ cấp Hà Nội thành lập năm 1959. Bắt đầu từ năm học 1969 – 1970, trường mang tên mới là trường Sư phạm cấp II Hà Nội. Ngày 21/3/1978, theo Quyết định 164-TTg của Thủ tướng chính phủ, trường được công nhận là trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội. Ngày 31/12/2014, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội chính thức được thành lập từ sự nâng cấp Trường CĐSP Hà Nội. Ngày 26/12/2023 UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định sáp nhập Trường TC Kinh tế – Kỹ thuật đa ngành Sóc Sơn vào Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, đánh dấu một dấu mốc mới trong sự phát triển của Nhà trường.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu không ngừng đưa Trường Đại học Thủ đô Hà Nội trở thành đơn vị đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng hàng đầu của quốc gia, có uy tín cao trong khu vực và thế giới. Trường phát triển theo quy mô đa ngành, đa lĩnh vực và đa trình độ. Chú trọng đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thủ đô và cả nước.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Học phí HNMU dự kiến cho năm 2023 sẽ tăng 10%. Tương đương mức học phí hệ đại học chính quy: 120.000 VNĐ – 145.000 VNĐ cho một tháng.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Học phí các chuyên ngành của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2023 cụ thể như sau:
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: 1.250.000 VNĐ/tháng
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 1.250.000 VNĐ/tháng
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 1.350.000 VNĐ/tháng
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y: 1.450.000 VNĐ/tháng
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 1.200.000 VNĐ/ tháng.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Mức học phí HNMU năm 2023 đối với hệ đại học chính quy như sau:
Ngôn ngữ Anh
,
Quản lý giáo dục
,
Ngôn ngữ Trung Quốc
,
Việt Nam học
,
Công tác xã hội
,
Quản trị kinh doanh
,
Luật
,
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
,
Chính trị học
,
Quản lý công
: 330.000 đ/tín chỉ.
Giáo dục công dân
,
Giáo dục đặc biệt
,
Sư phạm Ngữ văn
,
Sư phạm Lịch sử
(sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội): 330.000 đ/tín chỉ.
Công nghệ thông tin
,
Toán ứng dụng
,
Quản trị khách sạn
,
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
,
Công nghệ kỹ thuật môi trường
: 396.000 đ/tín chỉ.
Giáo dục Tiểu học
,
Giáo dục Mầm non
,
Sư phạm Toán
,
Sư phạm Vật lý
(sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội): 396.000 đ/tín chỉ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Mức học phí HNMU năm học 2023 – 2023 đối với hệ đại học chính quy như sau:
Hệ đại học chính quy:
Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 360.000 VNĐ/ tín chỉ.
Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 300.000 VNĐ/ tín chỉ.
Hệ cao đẳng chính quy:
Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 300.000 VNĐ/ tín chỉ.
Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 245.000 VNĐ/ tín chỉ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Mức học phí của trường được quy định cụ thể như sau:
TT
Chuyên ngành đào tạo Mức học phí 1 tín chỉ
I
Đại học
1
Ngôn ngữ Anh
,
Quản lý giáo dục
,
Ngôn ngữ Trung Quốc
,
Việt Nam học
,
Công tác xã hội
,
Quản trị kinh doanh
,
Luật
,
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
,
Quản lý công
.
275.000đ
2
Giáo dục công dân
,
Giáo dục đặc biệt
,
Sư phạm Ngữ văn
,
Sư phạm Lịch sử
,
Chính trị học
: sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội
275.000đ
3
Công nghệ thông tin
,
Toán ứng dụng
,
Quản trị khách sạn
,
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
,
Công nghệ kỹ thuật môi trường
.
325.000đ
4
Giáo dục Tiểu học
,
Giáo dục Mầm non
,
Sư phạm Toán
,
Sư phạm Vật lý
: sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội
325.000đ
II
Cao đẳng
1
Sư phạm Địa lý
,
Sư phạm Tiếng Anh
: sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội.
225.000đ
2
Công nghệ thông tin
;
CNKT Điện – Điện tử
270.000đ
3
Sư phạm Tin học
,
Sư phạm Hóa học
,
Sư phạm Sinh học
,
Giáo dục Tiểu học
,
Giáo dục Mầm non
,
Giáo dục Thể chất
: sinh viên hộ khẩu ngoài Hà Nội.
270.000đ
Phương thức nộp học phí trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Đối với sinh viên, người học các khoá từ K2011 đến K2023, Học viên cao học và Nghiên cứu sinh
Đối với người học đã mở tài khoản và đăng ký thu học phí tự động qua Agribank
Người học nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của mình do Nhà trường mở cho tại Agribank Cầu Giấy trong thời gian thu học phí. Số dư tối thiểu trong tài khoản là 50.000 đ
Số tiền học phí phải nộp. Ngân hàng sẽ tự động thu học phí vào tài khoản của trường theo kỳ Thông báo (Miễn phí đối với dịch vụ thu học phí tự động).
Tại quầy giao dịch Agribank trên cả nước (Bill Payment)
Người học hoặc người nộp hộ đến các điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc. Đề nghị nộp học phí cho Sinh viên Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội qua hệ thống Billpayment theo các bước sau:
Bước 1: Cung cấp MÃ SINH VIÊN.
Bước 2: Giao dịch viên truy vấn thông tin học phí của Sinh viên.
Bước 3: Thu tiền theo hình thức ủy nhiệm chi tài khoản hoặc thu tiền mặt.
Bước 4: Giao dịch viên cung cấp cho người nộp tiền hóa đơn có đóng dấu ngân hàng.
Mức phí Sinh viên phải trả cho mỗi lần giao dịch theo hình thức thanh toán này:
Tại Agribank Chi nhánh Cầu Giấy: Miễn phí.
Tại Agribank Chi nhánh trên địa bàn Hà Nội: 3.300 đ/lần giao dịch.
Tại Agribank Chi nhánh ngoài địa bàn Hà Nội: 5.500 đ/lần giao dịch.
Trên Ứng dụng Agribank E-Mobile Banking
Điều kiện sử dụng dịch vụ: Người học cần đăng ký thành công và sử dụng dịch vụ Agribank E-Mobile Banking của Agribank tại các quầy giao dịch.
Sau khi tải và kích hoạt ứng dụng Agribank E-Mobile Banking, người học thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập ứng dụng Agribank E-Mobile Banking.
Bước 2: Chọn tính năng “Thanh toán hóa đơn”.
Bước 2: Chọn dịch vụ cần thanh toán. Chọn “Nộp tiền học phí”.
Bước 3: Chọn nhà cung cấp dịch vụ. Chọn “Trường Đại học Thủ đô Hà Nội”.
Bước 4: Nhập mã khách hàng. (Mã khách hàng là mã Sinh viên)
Bước 5: Xác thực giao dịch.
Bước 6. Hoàn tất giao dịch.
Chính sách hỗ trợ học phí
Đối tượng míễn học phí
Sinh viên học chuyên ngành Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
Sinh viên là con liệt sỹ.
Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
Sinh viên là con của bệnh binh.
Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 15/3/2023 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Sinh viên khuyết tật.
Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, ĐH Thủ đô Hà Nội có 206 giảng viên cơ hữu gồm:
6 Phó giáo sư.
61 Tiến sĩ.
168 Thạc sĩ.
7 GV có trình độ Đại học.
Đội ngũ GV không ngừng tăng lên về số lượng cũng như chất lượng về trình độ, nghiệp vụ và các kỹ năng ngoại ngữ và tin học.
Cơ sở vật chất
Trường tọa lạc trên một mảnh đất có diện tích 10,1 ha, bao gồm 199 phòng học, hội trường, phòng làm việc, 9 thư viện và trung tâm học liệu, 37 phòng thực hành, thí nghiệm.
Advertisement
Các phòng thực hành, thí nghiệm nổi bật của trường có thể kể đến như:
Phòng thực hành, thí nghiệm Công nghệ môi trường
Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học
Phòng thí nghiệm bộ môn Hóa học
Phòng thí nghiệm bộ môn Sinh học
Phòng thí nghiệm bộ môn Vật lý
Phòng thực hành Tin học
Phòng thực hành mạng
Phòng thực hành ô tô
Phòng thực hành điện – điện tử
Phòng thực hành hàn
Phòng thực hành điện lạnh
Phòng thực hành bàn, bar
Phòng thực hành lễ tân
Phòng thực hành lữ hành
Phòng thực hành mô phỏng đào tạo Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường
Sinh viên khi theo học tại trường Đại học Thủ Đô Hà Nội sẽ được giảng dạy bởi đội ngũ các giảng viên có trình độ cao, kỹ năng nghiệp vụ giảng dạy chuyên nghiệp và thành thạo các kỹ năng ngoại ngữ tin học.
Bên cạnh đó, nhằm đào tạo sinh viên ngoài những kiến thức chuyên môn còn có những kỹ năng mềm cần thiết. trường tạo điều kiện tổ chức các hoạt động giải trí, hoạt động tình nguyện, hỗ trợ thành lập các câu lạc bộ/ đội/ nhóm về kỹ năng, học thuật và các cuộc thi kiến thức bổ ích.
Theo TS Đỗ Hồng Cường, Phó hiệu trưởng trường Đại học Thủ đô Hà Nội, sinh viên muốn có việc làm ngay cần phải trải nghiệm thực tế sớm. Do đó, trường đang đào tạo sinh viên theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, gắn kết mối liên hệ giữa nhà trường – doanh nghiệp – người học. Đào tạo theo yêu cầu của doanh nghiệp đang là hướng tiếp cận mới của Đại học Thủ đô Hà Nội. Từ năm học thứ nhất, sinh viên ngành mầm non, tiểu học đã được xuống doanh nghiệp học thực tế.Sinh viên sẽ được trải nghiệm môi trường lao động thực tế có thể đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng khi ra trường.
Kết luận
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Khoa Học Huế Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế (tên viết tắt: HUSC hay Hue University of Sciences)
Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã tuyển sinh: DHT
Số điện thoại tuyển sinh: 0914 145 414 hoặc 0944 455 136
Lịch sử phát triển
Theo quyết định số 426/TTg ngày 27-10-1976 của thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở hợp nhất Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa trực thuộc Viện Đại học Huế, trường Đại học Tổng hợp Huế chính thức được thành lập. Trải qua chặng đường xây dựng và phát triển gần 40 năm, đến năm 1994 thì trường Đại học Tổng hợp trở thành thành viên của Đại học Huế và được đổi lại tên gọi cũ là Đại học Khoa học.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Khoa học – Huế hoạt động với mục tiêu đào tạo ra đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực, có hiểu biết cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống và có đủ tố chất đạo đức tối thiểu của một công dân gương mẫu. Trải qua chặng đường dài không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, HUSC tự tin có thể ươm mầm được nhiều lứa thanh niên ưu tú đáp ứng được nhu cầu phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh.
Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Khoa Học Huế
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Khoa Học Huế
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7220104
Hán – Nôm
C00
;
C19
; D14
15.5
7229001
Triết học
A00
;
C19
;
D01
;
D66
15
7229010
Lịch sử
C00
;
C19
;
D01
; D14
15.5
7229030
Văn học
C00
;
C19
; D14
15.5
7310205
Quản lý nhà nước
C14
;
C19
;
D01
;
D66
15
7310301
Xã hội học
C00
;
C19
;
D01
; D14
15.5
7310608
Đông phương học
C00
;
C19
;
D01
; D14
15.5
7320101
Báo chí
C00
;
D01
;
D15
17
7320109
Truyền thông số
C00
;
D01
;
D15
16.5
7420231
Công nghệ sinh học
A00
;
B00
;
D01
;
D08
16
7440112
Hóa học
A00
;
B00
;
D01
;
D07
15
7440301
Khoa học môi trường
A00
;
B00
;
D07
;
D15
15
7850104
Quản lý an toàn, sức khoẻ và môi trường
A00
;
B00
;
D07
;
D15
15
7480107
Kỹ thuật phần mềm
A00
;
A01
;
D01
;
D07
16.5
7480107
Quản trị và phân tích dữ liệu
A00
;
A01
;
D01
16
7480201
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00
;
A01
;
D07
15
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
A00
;
B00
;
D01
;
D07
15
7520503
Công nghệ kỹ thuật hóa học
A00
;
B00
;
D01
;
D10
15
7580101
Kiến trúc
V00
;
V01
;
V02
16
7580211
Địa kỹ thuật xây dựng
A00
;
B00
;
D01
;
D10
15
7760101
Công tác xã hội
C00
;
C19
;
D01
; D14
15.5
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
B00
;
C04
;
D01
;
D10
15
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Khoa Học Huế
Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2023, trường đã đề ra mức điểm cụ thể như sau:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7220104
Hán – Nôm
C00
;
D14
;
C19
;
D01
15
7229001
Triết học
A08
;
C19
;
D66
;
D01
15
7229010
Lịch sử
C00
;
D14
;
C19
;
D01
15.5
7229030
Văn học
C00
;
D14
;
C19
;
D01
15
7310205
Quản lý nhà nước
C19
;
C14
;
A00
;
D01
15
7310301
Xã hội học
C00
;
D14
;
D01
15
7310608
Đông phương học
C00
;
D14
;
C19
;
D01
15.25
7320101
Báo chí
C00
;
D15
;
D01
16.5
7420231
Công nghệ sinh học
A00
;
B00
;
D08
;
D01
16
7420232
Kỹ thuật sinh học
A00
;
B00
;
D08
;
D01
16
7440112
Hóa học
A00
;
B00
;
D07
;
D01
15
7440301
Khoa học môi trường
A00
;
B00
;
D07
;
D15
15.25
7460112
Toán ứng dụng
A00
;
A01
;
D01
16
7480103
Kỹ thuật phần mềm
A00
;
A01
;
D01
;
D07
16.5
7480107
Quản trị và phân tích dữ liệu
A00
;
A01
;
D01
16
7480201
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
;
D01
;
D07
17
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông
A00
;
A01
;
D01
;
D07
15.25
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
A00
;
B00
;
D07
;
D01
15
7520320
Kỹ thuật môi trường
A00
;
B00
;
D07
;
D15
15.25
7520501
Kỹ thuật địa chất
A00
;
B00
;
D07
;
D01
15.25
7580101
Kiến trúc
V00
;
V01
;
V02
16.5
7760101
Công tác xã hội
D01
;
D14
;
C19
15
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
D15
;
B00
;
C04
;
D01
15.25
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Khoa Học Huế
Dựa theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn Đại học Khoa học năm 2023 như sau:
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
7220104
Hán – Nôm
15.75
7229001
Triết học
16
7229010
Lịch sử
15
7229020
Ngôn ngữ học
15.75
7229030
Văn học
15.75
7310108
Toán kinh tế
16
7310205
Quản lý nhà nước
16
7310301
Xã hội học
15.75
7310608
Đông phương học
15
7320101
Báo chí
16
7420231
Công nghệ sinh học
15
7420232
Kỹ thuật sinh học
15
7440112
Hóa học
16
7440301
Khoa học môi trường
16
7460112
Toán ứng dụng
15
7480103
Kỹ thuật phần mềm
16
7480107
Quản trị và phân tích dữ liệu
17
7480201
Công nghệ thông tin
17
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông
15
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
16
7520320
Kỹ thuật môi trường
16
7520501
Kỹ thuật địa chất
15.5
7580101
Kiến trúc
15
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
15
7580211
Địa kỹ thuật xây dựng
15.5
7760101
Công tác xã hội
16
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
15.5
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Khoa Học Huế
Mức điểm chuẩn năm 2023 của trường Đại học Khoa học Huế:
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
7220104
Hán – Nôm
13.25
7229001
Triết học
14
7229010
Lịch sử
13.5
7229020
Ngôn ngữ học
13.25
7229030
Văn học
13.25
7310108
Toán kinh tế
13.25
7310205
Quản lý nhà nước
13.25
7310301
Xã hội học
13.25
7310608
Đông phương học
13
7320101
Báo chí
13.5
7420231
Công nghệ sinh học
14
7420232
Kỹ thuật sinh học
14
7440112
Hóa học
14
7440301
Khoa học môi trường
13.25
7460112
Toán ứng dụng
14
7480103
Kỹ thuật phần mềm
14
7480107
Quản trị và phân tích dữ liệu
13
7480201
Công nghệ thông tin
13.5
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông
Advertisement
13
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
13.25
7520320
Kỹ thuật môi trường
14
7520501
Kỹ thuật địa chất
14
7580101
Kiến trúc
15
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
15
7580211
Địa kỹ thuật xây dựng
13
7760101
Công tác xã hội
13.25
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
13
Kết luận
Trường Đại Học Vinuni (Vinuniversity) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học VinUni (tên tiếng Anh: VinUniversity)
Địa chỉ: Vinhomes Ocean Park, Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội
Số điện thoại tuyển sinh: 18008189
Phương thức xét tuyển của Trường Đại học VinUni
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Vin Uni tiếp nhận hồ sơ xét tuyển từ trước tháng 11 hằng năm
Ngành tuyển sinh
Hiện trường đang tào tạo các ngành sau:
STT
Tên ngành Mã ngành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hàng số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành ( gần nhất) Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
Năm bắt đầu đào tạo
1
Quản trị kinh doanh
7340101
1211/QĐ-BGDĐT
18/05/2023
2023
2
Y khoa
7720101
1212/QĐ-BGDĐT
18/05/2023
2023
3
Điều dưỡng
7720301
1520/QĐ-BGDĐT
11/06/2023
2023
4
Khoa học máy tính
7480101
1521/QĐ-BGDĐT
11/06/2023
2023
5
Bất động sản
7340116
2443/QĐ-BGDĐT
26/08/2023
2023
6
Kỹ thuật cơ khí
7520103
2444/QĐ-BGDĐT
26/08/2023
2023
7
Kỹ thuật điện
7520231
2445/QĐ-BGDĐT
26/08/2023
2023
8
Quản trị khách sạn
7810201
2446/QĐ-BGDĐT
26/08/2023
2023
9
Bác sĩ nội trú
Nhi khoa
Ngoại khoa
Nội khoa
62721655
62720750
62722050
3175/QĐ-BYT
21/07/2023
Bộ Y tế
2023
Đối tượng tuyển sinh
Tuyển sinh đối với các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương trong phạm vi Việt Nam và nước ngoài.
Phương thức tuyển sinh của Trường Đại học VinUni
Xét tuyển kết hợp với phỏng vấn đánh giá năng lực, không sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
Sơ tuyển sẽ dựa vào kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông và các thành tích học tập, ngoại khóa nổi bật của thí sinh, kết hợp cùng với phỏng vấn đánh giá năng lực để xét trúng tuyển.
Thí sinh được xét tuyển chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức và đủ điều kiện làm thủ tục nhập học khi đã có bằng tốt nghiệp THPT hợp lệ.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Vin Uni không áp dụng chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng
Chính sách học bổng
Đối với sinh viên trúng tuyển sẽ được hỗ trợ ít nhất 35% học phí niêm yết
Các loại học bổng và hỗ trợ tài chính như sau:
Học bổng Tài năng: bao gồm học bổng toàn phần (100% học phí và sinh hoạt phí); Học bổng 100% học phí; Học bổng 90% học phí)
Hỗ trợ tài chính: các mức từ 50% đến 85% học phí tùy chương trình đào tạo.
Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển
Mức phí 20.000 đồng/ lần/ ứng viên.
Học phí của Trường Đại học VinUni (VinUniversity)
Học phí trường Đại học VinUni năm 2023 đã được công bố theo khung chương trình chuẩn vào thời điểm nhập học, được gọi là mức học phí niêm yết và không thay đổi.
Chương trình đào tạo cử nhân điều dưỡng có mức học phí là: 349.650.000đ/năm
Chương trình đào tạo cử nhân khác có mức học phí là: 815.850.000 đ/năm
Bên cạnh đó, dựa và những quy định và chính sách của nhà trường thì học phí đã bao gồm toàn bộ các phí về cơ sở vật chất, phí đào tạo, hoạt động sinh viên, câu lạc bộ… và một số hoạt động khác của trường.
Điểm chuẩn của trường Trường Đại học VinUni
Trường Đại học VinUni tọa lạc tại Thành phố biển hồ Vinhomes Ocean Park. Vinuni luôn mong muốn tìm kiếm những sinh viên có tư duy sáng tạo và sự quyết tâm trong việc kiến tạo nên những sản phẩm xuất sắc, phục vụ nhu cầu cho con người. Do vậy, Đại học VinUni không sử dụng điểm thi THPT Quốc gia để xét tuyển.
Kết luận
VinUni là trường đại học tư thục do tập đoàn VinGroup thành lập. Đây là ngôi trường đại học đạt chuẩn quốc tế và là trường tinh hoa tư thục phi lợi nhuận đầu tiên tại Việt Nam. Với mô típ là trường quốc tế chất lượng cao. Hy vọng những thông tin mà
Advertisement
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Trường Đại Học Tài Chính – Kế Toán (Ufa) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!