Xu Hướng 9/2023 # P2O5 + H2O → H3Po4 # Top 14 Xem Nhiều | Ysdh.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # P2O5 + H2O → H3Po4 # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết P2O5 + H2O → H3Po4 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Advertisement

P2O5+ H2O → H3PO4 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phương trình hóa học P2O5 ra H3PO4. Đây cũng chính là phản ứng chứng tỏ P2O5 tan trong nước tạo ra axit H3PO4.

1. Phương trình phản ứng P2O5+ H2O

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

2. Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước

Không có

3. Cách thực hiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước

Cho P2O5 tác dụng với nước

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước

Chất rắn màu trắng Điphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

5. Thông tin mở rộng về P2O5 5.1. Tính chất vật lý P2O5

Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.

5.2. Tính chất hoá học P2O5

Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O

Tác dụng với nước

P2O5+ 3H2O → 2H3PO4(axit photphoric)

P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)

5.3. Điều chế P2O5

4P + 5O2→ 2P2O5

Câu 1. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B Oxit bazo là thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazo

Oxit bazo là thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazo

Trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3. Những oxit là oxit bazo là CaO, CuO, BaO, Na2O

Câu 2. Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2

A. P2O5, CaO, CuO, BaO

B. BaO, SO2, CO2

C. CaO, CuO, BaO

D. SO2, CO2 , P2O5

Đáp Án Chi Tiết Đáp án D Oxit axit Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit

Oxit axit Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit

Oxit axit trong đáp án trên là SO2, CO2 , P2O5

Câu 3. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:

A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.

B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.

C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5.

D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án C  A. Loại SiO2

A. Loại SiO

B. Loại MgO

C. Thỏa mãn, tất cả các oxit đều có tác dụng với nước

PHương trình hóa học minh họa

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

D. Loại SiO2 và MgO

Câu 4: Axit tương ứng của CO2

A. H2SO4

B. H3PO4

C. H2CO3

D. HCl

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án C

Câu 5: Bazo tương ứng của MgO

A. Mg(OH)2

B. MgCl2

C. MgSO4

D. Mg(OH)3

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án A

Câu 6: Tên gọi của P2O5

A. Điphotpho trioxit

B. Photpho oxit

C. Điphotpho oxit

D. Điphotpho pentaoxit

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án D

Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric

B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit

C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua

D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

Đáp Án Chi Tiết Đáp án C Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

Ba(OH)+ 2HCl → BaCl+ H

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4 + NaCl

Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?

A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric

B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit

C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

Đáp Án Chi Tiết Đáp án D Phương trình hóa học.

Phương trình hóa học.

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

A. Na2CO3.

B. NaHCO3.

C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.

D. Na(HCO3)2.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B nCO2= 11,2/22,4 = 0,5 mol;

= 11,2/22,4 = 0,5 mol;

nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol

T = nNaOH/nCO2 = 0,5/0,5 = 1 mol

Sau phản ứng thu được muối NaHCO3

Câu 10. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%.

B. 6%.

C. 4,5%

D. 10%

Đáp Án Chi Tiết Đáp án A nNa2O = mNa2O/MNa2O =6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol)

nNaO = mNaO/M=6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học:

Na2O + H2O → 2NaOH

0,1          0,1     0,2

Theo phương trình hóa học:: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol)

⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g)

Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (g)

Dung dịch A thu được là dung dịch NaOH

Nồng độ phần trăm C%NaOH = mNaOH/mddsau.100% = 8/200.100% = 4 %

Câu 11. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B CaO + SO2 → CaSO3

CaO + SO→ CaSO

K2O + SO2 → K2SO3

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Câu 12. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ

Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SOdo SOtan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ

Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

Câu 13. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là:

A. 21,3

B. 8,52

C.12,78

D. 17,04

Đáp Án Chi Tiết Đáp án D Xét trường hợp 1:

Xét trường hợp 1:

P2O5và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:

nH2O = nNaOH = 1,014 mol.

P2O5+ H2O →  2H3PO4

a/142 → 2a/142 mol

Có thể xảy ra các phương trình hóa học sau:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4+ 3H2O (5)

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

mH3PO4 + mNaOH= mrắn + mH2O

(2a/142).98 + 1,014.40 = 6a + 1,014.18

→ a = 13,772 gam (loại).

Trường hợp 2: Chất rắn gồm: NaOH dư; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O

a/142 1,014 2a/142 3a/142

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mP2O5 + mNaOHbđ = mrắn + mH2O

Câu 14. Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là

A. 7,75

B. 31,0

C. 15,5

D. 46,5

Đáp Án Chi Tiết Đáp án A Phương trình phản ứng xảy ra

Phương trình phản ứng xảy ra

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5+ 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O

Bảo toàn nguyên tố P  ta có

nP = nNa3PO4 = 0,25 (mol)

Câu 15. Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là

A. NaH2PO4 và H3PO4.

B. NaH2PO4và Na2HPO4.

C. NaH2PO4 và Na3PO4.

D. Na3PO4 và Na2HPO4.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B Ta có

Ta có

nP2O5 = 0,05 mol;

nNaOH= 0,15 mol = 3nP2O5

Phương trình phản ứng

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4

P2O5 + 4NaOH →  2Na2HPO4 + H2O

Câu 16. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,1M. Giá trị của V là

A. 250.

B. 200.

C. 500.

D. 550.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B Thể tích mỗi axit là 100ml

Thể tích mỗi axit là 100ml

nH+ = nHCl + 2nH2SO4+  3nH3PO4=  0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1 = 0,1 mol

nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol

H+ + OH- → H2O

Theo phương trình: nH+= nOH–

nên 0,1= (V.0,1 + 2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml

Câu 17. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch H3

Advertisement

4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

PO0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

A. KH2PO4 và K2HPO4.

B. KH2PO4 và K3PO4.

C. K2HPO4 và K3PO4.

D. KH2PO4, K2HPO4và K3PO4

Đáp Án Chi Tiết Đáp án A Ta có: nKOH = 0,3 (mol); nH3PO4 = 0,2 (mol)

Khám Phá Thêm:

 

NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl

Ta có: n= 0,3 (mol); n= 0,2 (mol)

Ta thấy: 1 < nKOH/nH3PO4= 0,3/0,2 = 1,5 < 2 → Tạo muối KH2PO4 và K2HPO4

Câu 18. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là

A. 50 gam Na3PO4.

B.  7,1 gam Na2HPO4 và 24,6  gam Na3PO4.

C. 15 gam NaH2PO4.

D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B nNaOH = 22/40 = 0,55 mol;

= 22/40 = 0,55 mol;

nH3PO4 = 19,6/98 = 0,2 mol

Ta có: 2< nNaOH/nH3PO4 = 0,55/0,2 = 2,75 < 3 phản ứng sinh ra 2 muối là Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

Phương trình hóa học

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

2x ← x ← x

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O

3y ← y ← y

nNaOH = 2x + 3y = 0,55 (1)

nH3PO4 = x + y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,05; y = 0,15

mNa2HPO4= 0,05.142 = 7,1 gam

mNa3PO4= 0,15.164 = 24,6 gam

→ mmuối = 7,1 + 24,6 = 31,7 gam

Câu 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2.

B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và C.

C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.

D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án A Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2.

Câu 20. Khi đổ KOH đến dư vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối

A. K3PO4 và K2HPO4

B. KH2PO4

C. K3PO4

D. K3PO4 và KH2PO4

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án C Khi đổ KOH đến dư vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối K3PO4

A. Axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình

B. Axit photphoric là axit ba nấc.

C. Axit photphoric có tính oxi hóa rất mạnh.

D. Axit photphoric làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án C Axit phophoric là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình, có thể làm quỳ tím hóa đỏ và có tính oxi hóa trung bình

Câu 22. Những nhận định nào đúng trong các nhận định sau về photpho:

1) P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA;

2) Bảo quản P trắng bằng cách đậy kín trong lọ có không khí;

3) P đỏ hoạt động mạnh hơn P trắng;

4)Trong hợp chất, P có số oxi hóa: -3, +3 và +5

5) P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với oxi;

6)Trong tự nhiên, gặp P tồn tại dạng tự do và hợp chất.

A. 1, 4

B. 1, 6

C. 1, 3, 5

D. 2, 4, 5

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án A

Advertisement

Phương Trình K2Co3 + H3Po4 → H2O + Co2 + K2Hpo4

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình Agno3 + Nh4H2Po4 → Nh4No3 + Ag3Po4 + H3Po4

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình Fe + H3Po4 → H2 + Fe3(Po4)2 + Fehpo4

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình Ch4 + H2O → Co + H2O

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình N2H4.H2O + Nh2Cl → H2O + N2 + Nh4Cl

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Cập nhật thông tin chi tiết về P2O5 + H2O → H3Po4 trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!