Xu Hướng 10/2023 # Tiêu Chuẩn Việt Nam Tcvn5637:1991 # Top 13 Xem Nhiều | Ysdh.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tiêu Chuẩn Việt Nam Tcvn5637:1991 # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiêu Chuẩn Việt Nam Tcvn5637:1991 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5637:1991

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5637:1991

Bạn đang xem: Tcvn 5637:1991

QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

Quality management in building and installation building works Basic principles

1. Quy định chung

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc chung về quản lí chất lượng công trình xây dựng trong suốt quá trình xây dựng, kể cả thời gian chuẩn bị xây dựng, đến bàn giao công trình đưa vào sử dụng và trong thời gian bảo hành: nhằm đảm bảo chất lượng công trình theo đúng thiết kế và yêu cầu kĩ thuật.

1.2. Tất cả các công trình xây dựng mới, cải tạo, mở rộng hoặc sửa chữa của các ngành, các cấp, các tổ chức, kể cả tư nhân, được xây dựng bằng bất kì nguồn vốn nào, đều phải thực hiện quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn này.

1.3. Khi thực hiện quản lí chất lượng xâylắp công trình phải:

– Bảo đảm sự quản lí thống nhất của Nhà nước về chất lượng công trình.

– Chịu trách nhiệm về quản lí chất lượng và chất lượng công trình. Việc quản lí chất lượng phải kịp thời, khách quan, thận trọng, chính xác.

– Thực hiện nghiêm minh chế độ thưởng phạt trong việc bảo đảm chất lượng công trình theo điều lệ quản lí xây dựng cơ bản.

1.4. Việc phân loại, đánh giá chất lượng công tác xây lắp, chất lượng công trình thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình hiện hành. Các tổ chức xây lắp có trách nhiệm bảo đảm chất lượng từng công tác xây lắp cũng như toàn bộ công trình theo đúng thiết kế và các tiêu chuẩn kĩ thuật.

1.5. Tổ chức nhận thầu, tổ chức giao thầu có trách nhiệm thực hiện bàn giao công trình, đưa vào sử dụng đúng tiến độ. Chỉ được phép bàn giao công trình khi đã thực hiện đầy đủ công tác nghiệm thu quy định theo tiêu chuẩn “Nghiệm thu các công trình xây dựng” (TCVN 4091 : 1985).

2. Hệ thống quản lí chất lượng công trình

2.1. Tổ chức nhận thầu xây lắp, tổ chức giao thầu, tổ chức (hoặc đại diện) thiết kế phối hợp thực hiện quản lí chất lượng trên hiện trường xây dựng. Đây là hệ thống quản lí chất lượng cấp cơ sở (sau đây gọi là cấp cơ sở). Hệ thống này quản lí trực tiếp và có tác động quan trọng đối với chất lượng công trình.

2.2. Các bộ, ngành có nhiều công trình quan trọng, có lực lượng xây dựng lớn, cần tổ chức cơ quan chuyển trách quản lí chất lượng; Các cơ quan quản lí Nhà nước về xây dựng ở các tỉnh, thành phố, đặc khu thuộc trung ương phối hợp thực hiện quản lí chất lượng ở các công trình thuộc Bộ, ngành và địa phương. Đây là hệ thống quản lí chất lượng cấp Ngành và địa phương (sau đây gọi tắt là cấp Ngành và địa phương).

2.3. Cơ quan được Chính phủ giao chức năng thống nhất quản lí Nhà nước về xây dựng cơ bản có trách nhiệm thống nhất quản lí Nhà nước về chất lượng công trình trong toàn ngành xây dựng (sau đây gọi tắt là thống nhất quản lí Nhà nước).

3. Nội dung quản lí chất lượng xây lắp công trình ở cấp cơ sỏ

3.1. Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lượng công trình xây dựng. Tuỳ theo quy mô và tầm quan trọng của công trình, tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu xây dựng.

3.2. Nội dung chủ yếu về quản lí chất lượng của các tổ chức nhận thầu, bao gồm:

– Nghiên cứu kĩ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lí, phát hiện những vấn đề quan trọng cần bảo đảm chất lượng.

– Làm tốt khâu chuẩn bị thi công. Lập biện pháp thi công đối với những công việc hoặc bộ phận công trình quan trọng và phức tạp về kĩ thuật. Lập các biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng công tác xây lắp.

– Tìm nguồn cung cấp vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, cấu kiện bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng. Tổ chức kỉêm tra thí nghiệm vật liệu xây dựng theo quy định. Không đưa vật liệu không bảo đảm chất lượng vào công trình.

– Lựa chọn cán bộ kĩ thuật, đội trưởng, công nhân đủ trình độ và kinh nghiệm đối với công việc được giao. Tổ chức đầy đủ bộ phận giám sát, kiểm tra kĩ thuật.

– Tổ chức kiểm tra nghiệm thu công tác xây lắp theo đúng quy định của tiêu chuẩn, quy phạm thi công, đặc biệt những bộ phận khuất và quan trọng. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kĩ thuật một cách nghiêm túc.

– Phối hợp và tạo điều kiện cho sự giám sát kĩ thuật của đại diện thiết kế và bên giao thầu.

– Tham gia hội đồng nghiệm thu cơ sở.

– Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lượng thi công trên hiện trường, thống nhất quản lí chất lượng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm kĩ thuật, những sự cố ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình.

3.3. Nội dung chủ yếu về quản lí chất lượng của tổ chức giao thầu bao gồm:

– Thực hiện đúng và đầy đủ trình tự xây dựng cơ bản theo quy định của “Điều lệ quản lí xây dựng cơ bản”

– Kiểm tra hồ sơ thiết kế dự toán trước khi giao cho tổ chức nhận thầu. Tổ chức giao mặt bằng, cọc mốc với đầy đủ biên bản và bản vẽ. Bảo vệ các cọc mốc chính.

– Tổ chức đủ cán bộ kĩ thuật giám sát thi công: hoặc thuê tổ chức giám sát có tư cách pháp nhân trong trường hợp không đủ năng lực.

– Trường hợp cần thiết, hợp đồng với tổ chức thiết kế thực hiện giám sát tác giả tại hiện trường.

– Thưòng xuyên giám sát công việc thi công xây lắp. Tổ chức nghiệm thu bằng văn bản các công việc xây lắp quan trọng, các bộ phận công trình.

– Bảo đảm nguyên tắc về việc sửa đổi hoặc bổ sung thiét kế.

– Tập hợp và bảo quản đầy đủ hồ sơ kĩ thuật của công trình bao gồm thiết kế;

– Tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các tài liệu kĩ thuật khác. Tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành.

– Báo cáo hội đồng nghiệm thu cấp trên (nếu có) về các tài liệu nghiệm thu công trình và tiến độ nghiệm thu công trình.

Đối với công trình lớn, quan trọng hoặc tại nơi có nền móng địa chất phức tạp, phải theo dõi sự ổn định của công trình trong thời gian thi công cũng như trong thời gian bảo hành.

3.4. Nội dung chủ yếu về quản lí chất lượng của tổ chức thiết kế bao gồm:

– Giao đủ hồ sơ thiết kế hợp lệ, bảo đảm tiến độ thiết kế;

– Thực hiện giám sát tác giả thiết kế định kì hoặc thường xuyên theo yêu cầu của bên giao thầu. Giám sát việc thi công đúng thiết kế, xử lí kịp thời những sai phạm so với thiết kế;

– Bổ sung hoặc sửa đổi những chi tiết thiết kế khi cần thiết;

– Tham gia Hội đồng nghiệm thu cơ sở.

4. Thanh tra, kiểm tra, giám định chất lượng xây lắp công trình ở cấp ngành – địa phương và cấp thống nhất quản lí nhà nước.

4.1. Các cơ quan quản lí xây dựng thực hiện chức năng quản lí chất lượng công trình như sau:

– Tổ chức thanh tra định kì hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu toàn diện hoặc một số mặt nhất định về quản lí kĩ thuật, an toàn lao động, phòng cháy, phòng nổ, bảo vệ môi trường.

– Tổ chức kiểm tra đột xuất những vấn đề phát sinh trong quá trình thi công, xác định tình trạng và nguyên nhân của những vấn đề được kiểm tra. Kết quả kiểm tra lập thành văn bản theo mẫu biên bản kiểm tra (ở Phụ lục 1).

– Kịp thời tổ chức giám định những sự cố hư hỏng, có nguy cơ gây thiệt hại cho công trình, trong quá trình thi công hoặc sử dụng.

4.2. Nội dung chủ yếu về quản lí chất lượng xây lắp công trình của cấp ngành -địa phương và cấp thống nhất quản lí chất lượng.

– Thanh tra, kiểm tra cơ quan quản lí cấp dưới về các mặt tổ chức, thực hiện quản lí chất lượng.

– Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật, các chế độ chính sách, các tiêu chuẩn về chất lượng công tác xây lắp và chất lượng công trình.

– Thanh tra kiểm tra việc thực hiện các giải pháp công nghệ, thiết kế đã được duyệt, các quy định có tính chất bắt buộc trong thi công.

– Kiểm tra, đánh giá, chứng nhận, chất lượng công tác xây lắp và công trình (phụ lục 2,3,4).

– Giải quyết các khiếu nại, tranh chấp về chất lượng.

– Tham gia Hội đồng nghiệm thu các cấp theo quy định về tổ chức Hội đồng nghiệm thu.

4.3. Trình tự thanh tra, kiểm tra chất lượng xây lắp công trình được tiến hành như sau:

– Thông báo trước 15 ngày cho đơn vị được kiểm tra biết về yêu cầu, mục tiêu, quy chế thực hiện thanh tra, kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đột xuất thì không cần báo trước.

– Làm báo cáo thanh tra, kiểm tra, trong đó đưa ra kết luận. Trong trường hợp có vấn đề kĩ thuật phức tạp thì có thể tổ chức hội thảo kĩ thuật để có căn cứ đưa ra kết luận chính xác.

– Thông qua báo cáo kiểm tra và trình duyệt báo cáo lên cấp có thẩm quyền.

4.4. Báo cáo sự cố kĩ thuật nghiêm trọng hoặc sụp đổ công trình. Khi có sự cố hư hỏng hoặc đã xẩy ra sụp đổ công trình hoặc bộ phận công trình, đơn vị thi công và Ban quản lí công trình phải báo cáo ngay cho cấp trên trực tiếp và báo cáo cho cơ quan quản lí chất lượng cấp Ngành -địa phưong. Thời gian gửi báo cáo không được chậm hơn 24 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố. Sự cố kĩ thuật phải được giữ nguyên hiện trạng cho tới khi có đại diện cơ quan giám định có thẩm quyền đến làm việc. Trường hợp còn có thể xẩy ra nguy hiểm thì phải thực hiện biện pháp chống đỡ. Phải có biện pháp ngăn ngừa mọi người đến gần nơi nguy hiểm. Sự cố kĩ thuật phải được ghi chép đầy đủ vào sổ theo mẫu ở phụ lục 7 và được khai báo theo mẫu ở phụ lục Cơ quan giám định tiến hành điều tra sự cố kĩ thuật và lập biên bản theo mẫu ở phụ lục 6.

4.5. Trường hợp sự cố hư hỏng, sụp đổ công trình do thiên tai (động đất, bão lụt), chủ công trình được tự thu dọn, khắc phục hậu quả sau khi đã ghi chép đầy đủ hoặc chụp ảnh hiện trạng. Hàng quý, năm, các cơ quan chủ quản phải thống kê báo cáo những sự cố kĩ thuật của Ngành cho Cục giám định thiết kế và xây dựng Nhà nước theo mẫu ở phụ lục 8.

4.6. Đối tượng giám định sự cố kĩ thuật bao gồm:

– Những hư hỏng xuất hiện trên các bộ phận chịu lực chủ yếu có nguy cơ sụp đổ dẫn đến thiệt hại về người hoặc tài sản đáng kể;

– Những công trình đang sử dụng những trang thiết bị về phòng cháy, phòng nổ, biện pháp an toàn, bảo vệ môi trường, vệ sinh công nghiệp không có hoặc có ở mức không đạt tiêu chuẩn, có nguy cơ hoặc đang gây ra thiệt hại cho người và tài sản;

– Những công trình hoặc bộ phận công trình mới bị sụp đổ gây tai nạn hoặc thiệt hại đáng kể;

4.7. Trình tự giám định chất lượng công trình gồm các bước như sau:

– Khám nghiệm sơ bộ hiện trường, thu thập hồ sơ tài liệu gốc;

Tham Khảo: định mức hao hụt bê tông thương phẩm

– Lập đề cương kế hoạch công tác, trong đó xác định yêu cầu mục tiêu, phạm vi nội dung giám định, những chi phí về vật tư, nhân công, thời gian cần thiết. Trình duỵệt đề cương;

– Lập Hội đồng và các Ban công tác, làm các thủ tục pháp lí cần thiết;

– Lập hồ sơ ghi chép, vẽ, chụp ảnh xác nhận hiện trạng hư hỏng và sụp đổ;

– Tiến hành giám định để xác định các thông số kĩ thuật của vật liệu, kiểm toán lại các tài liệu gốc(khảo sát, thi công, nghiệm thu, chứng chỉ chất lượng).

– Thông qua báo cáo tại Hội đồng giám định;

– Công bố kết luận giám định và theo dõi việc thực hiện các kiến nghị của Hội đồng giám định;

– Phúc tra các kết luận giám định của cấp dưới khi có khiếu nại của bất kì đối tượng nào gửi đến.

PHỤ LỤC 1

TÊN CƠ QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Biên bản kiểm tra

(*) (cấp ngành)

(cấp Nhà nước)

(Vấn đề hoặc việc kiểm tra)

Thực hiện Quyết định số…..ngày……tháng…….năm của Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành tiêu chuẩn quản lí chất lượng xây lắp công trình.

1. Cơ quan chủ trì kiểm tra:……………………………………………………………

Thành phần Đoàn (Tổ ) kiểm tra (Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, chức vụ).

……………………………………. Trưởng đoàn (tổ)

……………………………………. Đoàn viên (tổ viên)

……………………………………. Đoàn viên (tổ viên)

……………………………………. Đoàn viên (tổ viên)

2. Nội dung, phương pháp, thời gian kiểm tra:

3. Nhận xét của đoàn kiểm tra:

4. Yêu cầu của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở được kiểm tra.

5. Ý kiến bảo lưu của:

Thủ trưởng đơn vị được kiểm tra (Ký tên, ghi rõ họ, tên chức vụ)

Trưởng đoàn kiểm tra ( Ký tên, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 2

Giấy chứng nhận chất lượng công tác xây lắp công trình

Số:………………………(Cấp ngành, địa phương: Cấp Nhà nước)

Tên công tác xây lắp:

Thuộc hạng mục công trình:

Của công trình:

Tên đơn vị chủ đầu tư:

Tên đơn vị thi công:

Bản vẽ thiết kế số:

Yêu cầu kĩ thuật của thiết kế và thực tế đạt được theo phương pháp kiểm tra:

Kết luận:

Cấp chất lượng đạt được…………. Theo TCVN số………..

Nguời trực tiếp kiểm tra (ký tên, ghi rõ họ, tên)

…..ngày…….tháng…..năm….. Cơ quan kiểm tra (Ký tên, đóng dấu kiểm tra chất lượng)

PHỤ LỤC 3

TÊN CƠ QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Giấy chứng nhận chất lượng hạng mục công trình

Số:……………………………..(Cấp ngành, địa phương: Cấp Nhà nước)

Tên hạng mục công trình:

Thuộc công trình:

Đơn vị chủ đầu tư:

Đơn vị thi công:

Bản vẽ thiết kế số:

Đặc trưng kĩ thuật của hạng mục công trình, theo thiết kế và thực tế đạt được:

Phương pháp kiểm tra:

Theo các giấy chứng nhận chất lượng công tác xây lắp (hoặc biên bản nghiệm thu) số…….đến số…..

Kết luận:

Nguời trực tiếp kiểm tra (ký tên, ghi rõ họ, tên)

…..ngày…….tháng…..năm….. Cơ quan kiểm tra (Ký tên, đóng dấu kiểm tra chất lượng)

PHỤ LỤC 4

TÊN CƠ QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Giấy chứng nhận chất lượng công trình

Số:……………………..(Cấp ngành – địa phương:…. Cấp Nhà nước)

Tên công trình:

Của cơ quan:

Chủ nhiệm đề án thiết kế:

Chủ đầu tư:

Đơn vị thi công:

Tìm hiểu thêm: Cửa nhựa nhà vệ sinh PVC – nhà tắm giá rẻ, mẫu mã đẹp tại TPHCM

Ngày khởi công:…………………Ngày hoàn thành:…….

Đặc trưng kĩ thuật của công trình theo thiết kế và thực tế đạt được:

Theo phương pháp kiểm tra:

Theo giấy chứng nhận chất lượng hạng mục công trình từ số: …..đến số:…

Kết luận:

Nguời trực tiếp kiểm tra (ký tên, ghi rõ họ, tên)

…..ngày…….tháng…..năm….. Cơ quan kiểm tra (Ký tên, đóng dấu kiểm tra chất lượng)

PHỤ LỤC 5

CỘNG HÒA XÃ∙ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Bản khai báo sự cố kĩ thuật

1. Ngày, giờ, địa điểm xẩy ra sự cố kĩ thuật:

2. Tên công trường, xí nghiệp xây lắp, công trình đang sử dụng có sự cố kĩ thuật:

3. Sơ bộ diễn biến và nguyên nhân:

4. Số người bị tai nạn: Chết:…………………………… Bị thương:…………………….

5. Mức độ ảnh hưởng đến sự bền vững của công trình:

…..ngày…….tháng…..năm….. Thủ trưởng cơ quan (Kí tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 6

CỘNG HÒA XÃ∙ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Biên bản điều tra sự cố kĩ thuật xây dựng

1. Tên công trường, xí nghiệp xẩy ra sự cố:

2. Tên công ty, liên hiệp xây dựng, Bộ chủ quản:

3. Thành phần đoàn điều tra: (ghi rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người)

Diễn biến của sự cố kĩ thuật: Có gây tai nạn hay không:

5. Sơ bộ kết luận nguyên nhân của vụ sự cố kĩ thuật:

6. Tóm tắt nội dung công việc đoàn điều tra đã làm:

7. Biện pháp ngăn ngừa và sửa chữa sự cố kĩ thuật:

– Nội dung biện pháp:

– Thời gian thực hiện và hoàn thành:

– Đơn vị thực hiện:

– Kèm theo kết luận của Hội đồng giám định (nếu có)

PHỤ LỤC 7

Nội dung sổ ghi sự cố kĩ thuật của công trình

1. Tên đơn vị quản lí sổ:

2. Vị trí xẩy ra sự cố kĩ thuật (ghi rõ chi tiết bộ phận, hạng mục công trình):

3. Diễn biến sự cố kĩ thuật:

4. Tai nạn lao động:

5. Nguyên nhân:

6. Biện pháp xử lí kĩ thuật, hình thức xử lí kĩ thuật:

7. Thời gian sửa chữa và ngày hoàn thành:

PHỤ LỤC 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Biểu báo cáo thống kê sự cố kĩ thuật xây dựng

Quý:……..

Năm:……..

– Cơ quan thống kê báo cáo (Bộ, ngành, địa phương)

– Cơ quan nhận báo cáo: Cục giám định thiết kế và xây dựng Nhà nước:

Tên hạng mục công trình

Số vụ sự cố KT

Lãng phí – Thiệt hại

Nhận xét ghi chú

Sự cố nặng

Tổng số

Người

Vật liệu

Nhân công

Tổng số tiền

Thời gian sửa chữa

Chết

Bị thương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Nguời lập biểu

Thủ trưởng đơn vị (Kí tên, ghi rõ họ, tên)

Tìm hiểu thêm: Cách viết chữ h thường và hoa, luyện chữ đẹp tại nhà

Tiêu Chuẩn Astm Dành Cho Thép Ống

Tiêu Chuẩn ASTM Dành Cho Thép Ống

Tiêu chuẩn ASTM bao gồm nhiều loại ống thép, ống tròn và phụ kiện ở nhiệt độ cao, cách sử dụng thông thường và những ứng dụng đặc biệt như công dụng phòng cháy chữa cháy.

Tiêu Chuẩn ASTM Quốc Tế Là Gì?

Tiêu chuẩn ASTM là bộ tiêu chuẩn kĩ thuật cho các vật liệu và sản phẩm trên Thế giới được ban hành bởi tổ chức Quốc tế ASTM (American Society for Testing and Materials) – Hiệp Hội Vật Liệu Và Thử Nghiệm Hoa Kỳ. Những tiêu chuẩn mà tổ chức này đưa ra là sự đồng thuận và được cộng đồng quốc tế chấp nhận. Hiện nay có 12,575 tiêu chuẩn ASTM hoạt động rộng khắp toàn cầu. ASTM xuất bản những tiêu chuẩn của 15 lĩnh vực trong đó có thép không gỉ. ASTM không yêu cầu hay bắt buộc phải tuân thủ các tiêu chuẩn của mình, nhưng giữa giao dịch của các công ty, tổ chức, chính phủ… hoặc những cam kết trên hợp đồng, họ có thể yêu cầu tuân thủ một số tiêu chuẩn nhất định.

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn astm

Danh Sách Tiêu Chuẩn ASTM Quốc Tế: Ống Thép, Thép Không Gỉ Steel Pipes – Ống Thép Tròn

A53 – A53/A53M-99b : Đặc điểm kĩ thuật thép, ống thép nhúng nóng, tráng kẽm, hàn và đúc

A74 – A74-98 : Đặc điểm kĩ thuật ống và phụ kiện bằng gang

A106 – A106-99e1 : Đặc điểm kĩ thuật ống thép Carbon đúc ở nhiệt độ cao

A126 – A126-95e1 : Đặc điểm kĩ thuật gang xám đối với các sản phẩm van, mặt bích và phụ kiện ống tròn.

A134 – A134-96 : Đặc điểm kĩ thuật ống thép nấu chảy bằng điện (hồ quang) và hàn (cho kích thước từ NPS 16 trở lên).

A135 – A135-97c : Đặc điểm kĩ thuật ống thép hàn điện trở.

A139 – A139-96e1 : Đặc điểm kĩ thuật ống thép nấu chảy bằng điện (hồ quang) và hàn (cho kích thước từ NPS 4 trở lên).

A182 – A182/A182M-99 : Đặc điểm kĩ thuật mặt bích ống thép hợp kim rèn hoặc cán, phụ kiện rèn, van và các bộ phận ở nhiệt độ cao.

A252 – A252-98 : Đặc điểm kĩ thuật cọc ống thép hàn và đúc.

A312 – A312/A312M-00 : Đặc điểm kĩ thuật ống thép không gỉ Austenitic hàn và đúc.

A333 – A333/A333M-99 : Đặc điểm kĩ thuật ống thép hàn và đúc ở nhiệt độ thấp.

A335 – A335/A335M-99 : Đặc điểm kĩ thuật ống thép hợp kim Ferritic đúc ở nhiệt độ cao.

A338 – A338-84 (1998) : Đặc điểm kỹ thuật mặt bích bằng sắt dẻo (sắt dễ uốn), phụ kiện ống và các phụ kiện van cho đường sắt, hàng hải và các dịch vụ hạng nặng khác ở nhiệt độ lên tới 650oF (345oC)

A358 – A358/A358M-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép hợp kim crôm-niken Austenitic hàn điện ở nhiệt độ cao.

A369 – A369/A369M-92 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép hợp kim Carbon và Ferritic rèn, khoan ở nhiệt độ cao.

A376 – A376/A376M-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép Austenitic đúc ở trung tâm nhiệt độ cao.

A377 – A377-99 : Chỉ số đặc điểm kỹ thuật ống chịu lực bằng sắt dẻo (dễ uốn).

A409 – A409/A409M-95ae1 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép Austenitic hàn, đường kính lớn trong môi trường ăn mòn hoặc nhiệt độ cao.

A426 – A426-92 (1997) : Đặc điểm kỹ thuật cho ống thép hợp kim Ferritic đúc ly tâm ở nhiệt độ cao

A451 – A451-93 (1997) : Đặc điểm kỹ thuật cho ống thép Austenitic đúc ly tâm ở nhiệt độ cao

A523 – A523-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép hàn điện trở, đúc cho mạch cáp cao áp.

A524 – A524-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép Carbon đúc trong nhiệt độ không khí và nhiệt độ thấp hơn.

A530 – A530/A530M-99 : Đặc điểm kỹ thuật những yêu cầu chung của ống thép Carbon và hợp kim chuyên dụng

A648 – A648-95e1 : Đặc điểm kỹ thuật dây thép, rút cứng cho ống bê tông tạo ứng suất trước.

A674 – A674-95 : Thực hành bọc Polyethylene cho ống thép sắt dẻo (dễ uốn) trong nước hoặc các chất lỏng khác

A691 – A691-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép hợp kim Carbon, hàn điện ở nhiệt độ cao và áp suất cao.

A694 – A694/A694M-00 : Đặc điểm kỹ thuật việc rèn thép hợp kim Carbon cho mặt bích ống, phụ kiện, van và các bộ phận với độ truyền áp cao.

A716 – A716-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống cống bằng sắt dẻo.

A733 – A733-99 : Đặc điểm kỹ thuật khớp nối ống ren bằng thép carbon hoặc thép không gỉ Austenitic đúc và hàn.

A742 – A742/A742M-98 : Đặc điểm kỹ thuật thép tấm, ống thép vỏ lượn sóng phủ polymer và mạ kim loại.

A746 – A746-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống thoát nước trọng lực bằng sắt dẻo

A760 – A760/A760M-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép vỏ lượn sóng, ống cống, ống thoát nước mạ kim loại.

A761 – A761/A761M-98 : Đặc điểm kỹ thuật tấm kết cấu thép vỏ lượn sóng, tráng kẽm, ống dạng mái vòm và ống vòm

A762 – A762/A762M-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép vỏ lượn sóng, ống cống phủ polymer

A790 – A790/A790M-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ đúc và hàn loại Ferritic và Austenitic.

A796 – A796/A796M-99 : Thực hành thiết kế kết cấu của ống thép vỏ lượn sóng, mái vòm và ống có dạng vòm cho cống thoát nước thải và cống thoát nước mưa và các ứng dụng được chôn ngầm dưới đất khác.

A798 – A798/A798M-97a : Thực hành lắp đặt ống thép vỏ lượn sóng được chế tạo tại xưởng cho ứng dụng cống rãnh và các ứng dụng khác.

A807 – A807/A807M-97 : Thực hành lắp đặt ống kết cấu tấm vỏ lượn sóng cho ứng dụng cống rãnh và các ứng dụng khác.

A810 – A810-94 : Đặc điểm kĩ thuật lưới cuộn ống thép mạ kẽm.

A813 – A813/A813M-95e2 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ Austenitic hàn đơn hoặc hàn đôi.

A814 – A814/A814M-96 (1998) : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ Austenitic hàn nguội.

A849 – A849-99 : Đặc điểm kỹ thuật ứng dụng lớp phủ, lát, lớp lót cho cống rãnh và ống thoát nước bằng thép vỏ lượn sóng.

A861 – A861-94e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống và phụ kiện ống sắt silic chịu nhiệt.

A862 – A862/A862M-98 : Thực hành ứng dụng phủ nhựa đường cho ống cống và ống thoát nước bằng thép có vỏ lượn sóng.

A865 – A865-97 : Đặc điểm kỹ thuật khớp nối ren bằng thép đen, thép mạ kẽm hàn hoặc đúc sử dụng cho những mối nối ống thép.

A872 – A872-91 (1997) : Đặc điểm kỹ thuật cho ống thép không gỉ Ferritic/Austenitic đúc ly tâm trong môi trường ăn mòn.

A885 – A885/A885M-96 : Đặc điểm kỹ thuật thép tấm, mạ kẽm và bọc hỗn hợp sợi Aramid cho cống rãnh bằng thép vỏ lượn sóng, cống ngầm và ống thoát ngầm.

Ống Thép Carbon ASTM A106

A888 – A888-98e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống gang hubless và phụ kiện cho cống thoát nước thải, cống thoát nước mưa, chất thải và ứng dụng ống thông hơi.

A926 – A926-97 : Phương pháp kiểm tra để so sánh khả năng chịu mài mòn của vật liệu phủ (mạ/ tráng) bên ngoài của ống kim loại có vỏ lượn sóng.

A928 – A928/A928M-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ Ferritic/Austenitic (Duplex) hàn điện có kết hợp với kim loại phụ.

A929 – A929/A929M-97 : Đặc điểm kỹ thuật thép tấm tráng kim loại bằng qui trình nhúng nóng đối với ống thép có vỏ lượn sóng.

A930 – A930-99 : Thực hành phân tích chi phí vòng đời của ống kim loại vỏ lượn sóng được sử dụng cho cống ngầm, cống thoát nước mưa và các ống dẫn được chôn ngầm khác

A943 – A943/A943M-95e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ đúc Austenitic dạng phun.

A949 – A949/A949M-95e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ đúc Ferritic/Austenitic dạng phun.

A954 – A954-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép Austenitic hợp kim Chromium-Nickel-Silicon đúc và hàn.

A972 – A972/A972M-99 : Đặc điểm kỹ thuật cọc ống sơn Epoxy ngoại quan.

A978 – A978/A978M-97 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép gân, lót Polyethylene đối với cống thoát nước thải trọng lực, ccongs thoát nước mưa và các ứng dụng đặc biệt khác.

A984 – A984/A984M-00 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép đen, hàn điện trở.

A998 – A998/A998M-98 : Thực hành thiết kế kết cấu cốt thép cho các phụ kiện của ống thép vỏ lượn sóng được chế tạo tại xưởng đối với ống cống và các ứng dụng khác.

A999 – A999/A999M-98 : Đặc điểm kỹ thuật các yêu cầu chung cho ống thép không gỉ và ống thép hợp kim.

A1005 – A1005/A1005M-00 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép đen, nối theo chiều dọc và xoắn ốc, hàn hồ quang chìm.

A1006 – A1006/A1006M-00 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép đen, hàn tia laser.

Steel Tubes – Ống Thép Siêu Nóng, Ống Nồi Hơi Và Các Loại Ống Khác:

A178 – A178/A178M-95 : Đặc điểm kỹ thuật ống siêu nóng và ống nồi hơi bằng thép Carbon và Thép Carbon-Mangan hàn điện trở.

A179 – A179/A179M-90a (1996) e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống ngưng tụ và trao đổi nhiệt bằng thép Carbon thấp kéo nguội, đúc.

A192 – A192/A192M-91 (1996) e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống nồi hơi bằng thép Carbon đúc ở nhiệt độ cao.

A209 – A209/A209M-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống siêu nóng và ống nồi hơi bằng thép hợp kim Carbon-Molybdenum đúc.

A210 – A210/A210M-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống siêu nóng và ống nồi hơi bằng thép hợp kim Medium-Carbon đúc.

A213 – A213/A213M-99a : Đặc điểm kỹ thuật ống trao đổi nhiệt, ống siêu nóng, ống nồi hơi thép hợp kim Ferritic and Austenitic đúc.

A249 – A249/A249M-98e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống ngưng tụ, ống trao đổi nhiệt, ống siêu nóng, ống nồi hơi bằng thép Austenitic hàn.

A250 – A250/A250M-95 : Đặc điểm kỹ thuật ống siêu nóng và ống nồi hơi bằng thép hợp kim Ferritic hàn điện trở.

A254 – A254-97 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép hàn đồng.

A268 – A268/A268M-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ Ferritic and Martensitic đúc và hàn trong các trường hợp thông thường.

A269 – A269-98 : Đặc điểm kỹ thuật cho ống thép không gỉ Austenitic đúc và hàn trong các trường hợp thông thường.

A270 – A270-98ae1 : Đặc điểm kỹ thuật ống thoát nước thải thép không gỉ Austenitic đúc và hàn.

A334 – A334/A334M-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép Carbon và hợp kim đúc, hàn ở nhiệt độ thấp.

A423 – A423/A423M-95 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép hợp kim thấp đúc, hàn điện.

A450 – A450/A450M-96a : Đặc điểm kỹ thuật cho yêu cầu chung đối với ống thép Carbon, ống thép hợp kim Austenitic và ống thép hợp kim Ferritic.

A608 – A608-91a (1998) : Đặc điểm kỹ thuật ống thép hợp kim cao sắt-crom-nikel đúc ly tâm đối với những ứng dụng áp suất ở nhiệt độ cao.

A618 – A618-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống kết cấu hợp kim thấp, hàn nóng và đúc với cường độ cao.

A632 – A632-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ Austenitic (đường kính nhỏ) đúc và hàn trong các trường hợp thông thường.

A688 – A688/A688M-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống đun nước nóng bằng thép không gỉ Austenitic hàn.

A771 – A771/A771M-95 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ Austenitic and Martensitic đúc đối với các thành phần lõi lò phản ứng làm mát bằng kim loại lỏng.

A778 – A778-98 : Đặc điểm kỹ thuật sản phẩm hình ống bằng thép không gỉ Austenitic hàn và không tôi.

A789 – A789/A789M-00 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép không gỉ hàn Ferritic/Austenitic và đúc trong các trường hợp thông thường.

A803 – A803/A803M-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống đun nước nóng bằng thép không gỉ Ferritic hàn.

A822 – A822-90 (1995) e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống thép Carbon đúc kéo lạnh đối với hệ thống thủy lực.

A826 – A826/A826M-95 : Đặc điểm kỹ thuật ống dẫn thép không gỉ Austenitic and Martensitic đúc đối với những thành phần lõi lò phản ứng làm mát bằng kim loại lỏng.

A847 – A847-99a : Đặc điểm kỹ thuật ống kết cấu hợp kim thấp, hàn nóng và đúc cường độ cao với khả năng chống ăn mòn trong không khí được cải thiện.

A908 – A908-91 (1998) : Đặc điểm kỹ thuật ống kim bằng thép không gỉ.

A953 – A953-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống hàn, đúc thép hợp kim Austenitic Chromium-Nickel-Silicon.

Ống Ngưng Tụ Và Trao Đổi Nhiệt

Heat-Exchanger And Condenser Tubes – Ống Ngưng Tụ Và Trao Đổi Nhiệt

A179 – A179/A179M-90a (1996) e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống ngưng tụ và trao đổi nhiệt bằng thép Carbon thấp đúc kéo nguội.

A213 – A213/A213M-99a : Đặc điểm kỹ thuật ống ngưng tụ và trao đổi nhiệt, ống siêu nóng, ống nồi hơi bằng thép hợp kim Ferritic and Austenitic đúc.

A214 – A214/A214M-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống ngưng tụ và trao đổi nhiệt bằng thép Carbon hàn điện trở.

A249 – A249/A249M-98e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống ngưng tụ và trao đổi nhiệt, ống siêu nóng, ống nồi hơi bằng thép Austenitic hàn.

A498 – A498-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống trao đổi nhiệt thép hợp kim Ferritic, and Austenitic đúc với cánh liền.

A851 – A851-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống ngưng tụ thép Austenitic hàn cảm ứng tần suất cao, không tôi.

Structural Tubing – Ống Kết Cấu

A500 – A500-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống kết cấu thép Carbon đúc, hàn, dạng tròn và các dạng hình khác.

A501 – A501-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống kết cấu thép Carbon đúc và hàn nóng.

A847 – A847-99a : Đặc điểm kỹ thuật ống kết cấu hợp kim thấp, hàn lạnh, đúc cường độ cao với khả năng chống ăn mòn trong không khí được cải thiện.

A618 – A618-99 : Đặc điểm kỹ thuật ống kết cấu hợp kim thấp hàn nóng, đúc cường độ cao.

Thép Ống Kết Cấu

Mechanical Tubing – Ống Cơ Khí

A511 – A511-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống cơ thép không gỉ đúc.

A512 – A512-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống cơ thép Carbon hàn giáp mối kéo lạnh.

A513 – A513-98 : Đặc điểm kỹ thuật ống cơ thép Carbon và hợp kim hàn điện trở.

A519 – A519-96 : Đặc điểm kỹ thuật ống cơ thép Carbon và hợp kim đúc.

A554 – A554-98e1 : Đặc điểm kỹ thuật ống cơ thép không gỉ hàn và các phụ kiện hàn.

A234 – A234/A234M-99 : Đặc điểm kỹ thuật phụ kiện ống của thép hợp kim và thép rèn Carbon ở nhiệt độ vừa và cao.

A403 – A403/A403M-99a : Đặc điểm kỹ thuật phụ kiện ống thép không gỉ Austenitic rèn.

A420 – A420/A420M-99 : Đặc điểm kỹ thuật phụ kiện ống của thép hợp kim và thép rèn Carbon ở nhiệt độ thấp.

A758 – A758/A758M-98 : Đặc điểm kỹ thuật phụ kiện ống hàn giáp mối bằng thép rèn Carbon với độ cứng được cải thiện.

A774 – A774/A774M-98 : Đặc điểm kỹ thuật phụ kiện thép không gỉ Austenitic rèn, hàn trong môi trường ăn mòn thông thường ở nhiệt độ thấp và vừa.

Lịch Sử, Sản Phẩm, Tiêu Chuẩn, Cách Nhận Biết…

Thép việt nhật Vinakyoei – lịch sử, sản phẩm, tiêu chuẩn, cách nhận biết…

Thép việt nhật vinakyoei

Thép Việt Nhật có thương hiệu nổi tiếng từ rất lâu và rất được ưa chuộng. Thép việt nhật vinakyoei chúng tôi cung cấp các vật liệu trong xây dựng với chất lượng tốt nhất. Các kiểu thép độ dày mỏng khác nhau, với các kích thước, các thông số khác nhau tạo nên một thế giới vật liệu sắt thép vô cùng đa dạng, phục vụ cho mọi công trình.

Bạn đang xem: Catalogue thép việt nhật

Giới thiệu về tập đoàn thép việt nhật- công ty TNHH Vinakyoei

Những công trình xây dựng cao ngút trời cũng với các dãy nhà cao thấp đang mọc lên, trong đó không thể thiếu sự vững chắc do sắt thép của tập đoàn thép việt nhật.

Công ty TNHH Vina Kyoei thành lập vào năm 1994 và chính thức đi vào sản xuất năm 1996 với sự hợp tác giữa Việt Nam và Nhật.

Công ty đặt trụ sở tại Bà Rịa Vũng Tàu.

Đây là một công ty có sự phát triển vô cùng nhanh chóng, đây là một nhà máy được đầu tư các trang thiết bị vô cùng hiện đại, tiên tiến Nhật Bản. Cùng với đó là đội ngũ nhân viên được đào tạo vô cùng chuyên nghiệp.

Hệ thống máy móc hoạt động được giám sát bởi trung tâm kiểm soát để tạo ra hiệu suất cao hơn khi sản xuất sản phẩm.

Tìm hiểu thêm: Bảng giá thép Việt Nhật

Công ty đang ngày càng phát triển với số lượng sản xuất và cung cấp các loại thép ra thị trường ngày càng nhiều.Với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng tốt nhất thời đại.

Các sản phẩm chính của công ty thép việt nhật

Hiện nay, công ty thép việt nhật vinakyoei đang sản xuất ra các loại sản phẩm chủ yếu là : thép gân, thép gân ren và khớp nối, thép tròn trơn, thép cuộn, thép hình và phôi thép. Các sản phẩm phục vụ cho xây dựng với một chất lượng tốt nhất, đạt chuẩn quốc tế về chất liệu vật liệu vật xây dựng.

Thép việt nhật vinakyoei chất lượng tốt nhất

Download catalogue thép việt Nhật Vinakyoei Tiêu chuẩn thép việt nhật vinakyoei

Thép việt nhật hiện nay là loại thép đang rất được ưa chuộng và dược phân phối rất nhiều trên thị trường. Vì thép việt nhật vinakyoei có những tiêu chuẩn đạt chuẩn quốc tế đã được kiểm nghiệm rất cẩn thận. Các tiêu chuẩn đánh giá như sau:

Theo tiêu chuẩn JIS: G3112-SD295A và JIS: G3112-SD390 với đường kính quy định như sau: 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 20mm, 25mm, 28mm, 32mm, 36mm, 43mm, 51mm. Và chiều dài là 11,7m và đóng bó 1 cột gồm 4 mối với trọng lượng là 2,5 tấn.

Cách nhận biết thép chính hãng dễ nhất

Thép Việt Nhật có nhiều loại và mỗi loại có những dấu hiệu nhận biết khác nhau. Ví dụ: đối với sản phẩm thép gân (thép vằn): bạn hãy để ý ở trên thân thanh thép có hình dấu thập nổi hay còn gọi là hình hoa mai và khoảng cách của dấu thập đó là 1m đến 1,3 mét tùy theo đường trục cán.

Tại sao bạn nên dùng thép việt nhật vinakyoei?

Các loại thép trên thị trường rất nhiều, các dòng sản phẩm từ nhiều nhà sản xuất và các tập đoàn nổi tiếng khác cũng rất nhiều, thế nhưng tại sao tôi khuyên bạn nên tin tưởng sử dụng thép việt nhật vinakyoei bởi những tính năng và chất lượng tuyệt vời của nó.

Bạn có thể yên tâm cho công trình xây dựng với chất lượng thép dẫn đầu thị trường hiện nay.

Thép việt nhật được sản xuất với những thiết bị máy móc tiên tiến nhất Nhật Bản, được sản xuất đồng bộ và đúc với chất liệu nguyên chất không pha tạp bất cứ chất liệu nào khác, kích thước phù hợp với mọi diện tích công trình và hơn thế nữa còn có chế độ bảo trì, bảo dưỡng tốt nhất.

Một thương hiệu được đầu tư bởi những tập đoàn lớn nhất Nhật Bản và Việt Nam đang ngày càng đưa đến sự phát triển tốt hơn cho sản phẩm của họ.

Thép việt nhật vinakyoei là người bạn đáng tin cậy cho những công trình cao chọc trời.

Hiện nay, thép việt nhật vinakyoei được phân phối tại các công ty sắt thép lớn. Công ty Thép Mạnh Phát chúng tôi chuyên cung cấp các loại thép việt nhật chính hãng chất lượng cao, giá rẻ. Chúng tôi là nơi kết nối mọi công trình xây dựng bởi những vật liệu thép xây dựng tốt nhất, cung cấp các sản phẩm uy tín và chất lượng nhất. Đến với Mạnh Phát bạn có thể gạt bỏ nỗi lo hàng giả hàng nhái.

Chủ Tịch Tập Đoàn Vietravel Vinh Dự Được Trao Tặng Danh Hiệu “Doanh Nhân Việt Nam Tiêu Biểu” Năm 2023

Sáng ngày 12/10 tại Hà Nội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã tổ chức Lễ tôn vinh “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu” năm 2023 với sự tham dự của Thủ tướng Chính phủ và lãnh đạo Đảng, Nhà nước.

Chia sẻ

Ông Nguyễn Quốc Kỳ – Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vietravel vinh dự được trao tặng danh hiệu này với quá trình thành lập và xây dựng công ty đáng ngưỡng mộ, thể hiện bản lĩnh, ý chí quyết tâm đưa Vietravel vượt qua hàng loạt khó khăn trong thời kỳ đổi mới, đặc biệt sau hai năm “đóng băng” vì đại dịch COVID-19, đóng góp vào sự “hồi sinh” mạnh mẽ của ngành du lịch Việt Nam.

Theo ông Hoàng Quang Phòng – Phó Chủ tịch VCCI, Chủ tịch Hội đồng bình xét danh hiệu “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu” năm 2023 cho biết: Quy trình bình xét năm nay được tổ chức chặt chẽ, công phu thông qua 5 bước và 2 vòng bình xét sơ tuyển và chung tuyển, đồng thời có thêm việc thẩm định thực tế. Trên cơ sở phân tích, đánh giá của các chuyên gia, đại diện bộ, ngành, các hiệp hội doanh nghiệp, lãnh đạo cơ quan báo chí và VCCI, Hội đồng bình xét đã chọn được 60 ứng viên đạt danh hiệu “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu” năm 2023.

Giải thưởng “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu” là danh hiệu cao quý quốc gia nhằm ghi nhận và trân trọng những thành tựu, cống hiến xuất sắc của các doanh nhân trong hoạt động kinh doanh, đóng góp xã hội, góp phần xây dựng đất nước văn minh, thịnh vượng. Chương trình do VCCI tổ chức theo nhiệm vụ được Bộ Chính trị giao trong Nghị quyết 09-NQ/TW ngày 9/12/2023 và theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. 

Tại buổi lễ vinh danh, ông Nguyễn Quốc Kỳ – Chủ tịch HĐQT tập đoàn Vietravel chia sẻ: “Đây là lần thứ 2, tôi vinh dự đạt danh hiệu “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu”. Với danh hiệu này, một lần nữa Chính phủ đã ghi nhận những nỗ lực phấn đấu cùng những thành tựu, cống hiến xuất sắc của doanh nhân trong hoạt động kinh doanh, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Đồng thời, khẳng định vị thế Vietravel dẫn đầu ngành du lịch Việt Nam phát triển bền vững, luôn đặt lợi ích khách hàng, cộng đồng vào lợi ích chung của doanh nghiệp…”.

Trong suốt 27 năm hình thành và phát triển, ông Nguyễn Quốc Kỳ đã dẫn dắt Vietravel tạo nên những bước đột phá mạnh mẽ, trở thành thương hiệu du lịch uy tín và vinh dự phục vụ hàng triệu du khách trong những hành trình khám phá Việt Nam và thế giới. Năm 2023 là “mốc son” đáng nhớ, đánh dấu sự “hồi sinh” mạnh mẽ của ngành du lịch Việt Nam nói chung và Vietravel nói riêng sau ảnh hưởng của dịch bệnh và khủng hoảng kinh tế. Hướng tới tương lại, Tập đoàn Vietravel tiếp tục sứ mệnh “Nâng tầm giá trị cuộc sống” và kiến tạo nên hệ sinh thái lữ hành – hàng không – dịch vụ hoàn chỉnh nhằm mang đến những trải nghiệm tuyệt vời nhất cho khách hàng. Đây như một lời cam kết khẳng định vị thế doanh nghiệp luôn đồng hành cùng sự phát triển của ngành Du lịch Việt Nam, chắp cánh thương hiệu Việt vươn tầm thế giới.

Đăng bởi: Tiên Thảo

Từ khoá: Chủ tịch Tập đoàn Vietravel vinh dự được trao tặng danh hiệu “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu” năm 2023

Quy Cách Ống Inox 304, Kích Thước Tiêu Chuẩn Cùa Ống Inox 304

Quy cách ống inox 304, kích thước tiêu chuẩn cùa ống inox 304

Khi chọn mua bất kỳ vật liệu nào, việc quan trọng nhất vẫn là am hiểu bản chất thật sự của vật liệu đó. Nói đúng hơn là nắm rõ quy cách, chất lượng cũng như phạm vi ứng dụng của từng loại vật liệu, để có cách thức chọn mua và sử dụng hiệu quả. Mặc dù ống inox 304 được mua bán phổ biến rộng rãi trên thị trường, nhưng những thông tin về inox 304 rất ít, khiến cho người mua hoang mang không biết cách chọn mua quy cách ống inox 304 như thế nào cho hợp lý.

Ống inox 304 là gì?

Inox, hay còn gọi là thép không gỉ, là một hợp kim của sắt mà trong thành phần còn chứa khoảng 10,5% crôm. Ngày nay, inox được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như công nghiệp xây dựng, công nghiệp điện tử và nhiều cành công nghiệp khác.

Ống inox 304 là loại ống được sản xuất từ inox 304, có hình dạng ống hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật. Đối với ống inox 304 hình vuông và hình chữ nhật, người ta thường gọi bằng cái tên “Thép hộp inox 304” hiếm người gọi nó là thép ống. Chính vì vậy, mỗi lần nhắc đến thép ống inox, rất nhiều người cho rằng nó có hình dạng giống với ống tròn. Tuy nhiên, trên thực tế ống inox 304 bao gồm cả ống hình vuông và ống chữ nhật.

Ống inox 304 được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày và là công cụ hỗ trợ quan trọng trong ngành công nghiệp xây dựng. Khi chọn mua ống inox công nghiệp, cần nắm rõ quy cách của từng loại ống để lựa chọn cho phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng của bản thân.

Đặc điểm của ống inox 304

Do có nguồn gốc ban đầu từ inox 304, nên hầu hết các loại ống inox 304 hiện nay đều bao hàm đầy đủ tính chất đặc trưng của vật liệu này. Trong đó phải kể đến khả năng chống ăn mòn tuyệt đối của inox 304, có thể tiếp xúc thường xuyên với nước, không khí, ánh nắng mặt trời, chịu lực và chịu nhiệt tốt, bề mặt luôn sáng, chống trầy xước, dễ dàng vệ sinh lau chùi,…

Với những ưu điểm vượt trội như vậy, nên ống inox 304 thích hợp với cả công trình ngoài trời và trong nhà. Độ bền của inox 304 không dưới 10 năm, thậm chí kéo dài 15-20 năm nếu người dùng bảo quản nó đúng cách.

Một đặc điểm nữa ống inox 304 khiến cho người dùng không thể bỏ qua vật liệu này chính là ở tính mềm và khả năng dễ thi công tạo hình.Vật liệu inox 304 có thể uốn dẻo thành nhiều hình thù khác nhau như: ban công, lan can cầu thang, phụ kiện ô tô xe máy, trang trí nội ngoại thất cho nhà ở,…

Ứng dụng của ống Inox 304 trong thực tiễn

Điểm qua các ưu điểm trên như tính bền bỉ, chịu nhiệt, chống ăn mòn, độ mỹ thuật,… ống Inox 304 đã được sử dụng để làm thiết bị công nghiệp, công trình xây dựng, trang trí nội thất, thiết bị gia dụng cho các ngành bao gồm:

Nhóm ngành cần sức chống chịu ăn mòn hóa học tốt: ngành dệt, hóa chất, phân bón, chế biến thực phẩm, dược, nông nghiệp, thuốc trừ sâu,…

Nhóm ngành xây dựng: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, kiến trúc hiện đại, công trình chế biến dầu khí, nhà máy bia, đóng tàu, thiết bị xử lý nước, công nghiệp năng lượng…

Nhóm ngành thiết bị gia dụng: chế biến nồi, chảo, dụng cụ bếp, máy điều hòa nhiệt độ, máy nước nóng, chế tác lavabo, …

Trang trí nội thất: cầu thang, lan can, tay vịn, nắm cửa, hàng rào, cổng cửa, ban công, khung cửa,…

Nhóm ngành cơ khí, công nghiệp: thân, vỏ, khung các loại phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, thuyền, máy bay,…

Quy cách ống inox 304

Quy cách ống inox 304 (hay còn gọi là kích thước ống inox 304) được hiểu là những tiêu chuẩn cụ thể về kích thước – số đo (đường kính, chiều dài, chiều rộng), độ dày, trọng lượng,…của các hình dạng ống inox 304. Quy cách ống inox 304 sẽ quyết định các thuộc tính khác của nó như: khả năng ứng dụng, độ bền, giá bán,…

Bảng quy cách ống inox 304 ở dạng ống tròn với chiều dài tiêu chuẩn là 6m/cây

Đường kính ống (mm) Độ dày thép (mm) 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,2 1,5 2 2,5 3 4 Khối lượng (kg) 8 0,3 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 9,5 0,4 0,5 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,3 12,7 0,6 0,7 0,9 1,1 1,2 1,4 1,6 1,7 1,9 2 15,9 0,7 0,9 1,1 1,4 1,6 1,8 2 2,2 2,4 2,6 19,1 0,8 1,1 1,4 1,6 1,9 2,2 2,4 2,7 2,9 3,2 3,9 21,7 1,6 1,9 2,2 2,5 2,8 3,1 3,4 3,6 4,5 5,8 7,1 8,3 22,2 1 1,3 1,6 1,9 2,3 2,6 2,8 3,1 3,4 3,7 4,6 25,4 1,5 1,8 2,2 2,6 2,9 3,3 3,6 4 4,3 5,3 27,2 2 2,4 2,7 3,1 3,5 3,9 4,2 4,6 5,7 7,5 9,1 31,8 1,9 2,3 2,8 3,2 3,7 4,1 4,6 5 5,4 6,7 8,8 34 2,5 3 3,4 3,9 4,4 4,9 5,4 5,8 7,2 9,5 11,6 38,1 2,2 2,8 3,3 3,9 4,4 5 5,5 6 6,5 8,1 10,7 42,2 3,1 3,7 4,3 4,9 5,5 6,1 6,7 7,3 9 11,9 14,7 17,4 42,7 3,7 4,3 5 5,6 6,2 6,8 7,4 9,1 12 14,9 17,6 48,6 4,3 5 5,7 6,3 7 7,7 8,4 10,4 13,8 17 20,2 26,7 50,8 4,5 5,2 5,9 6,6 7,4 8,1 8,8 10,9 14,4 17,9 60,5 5,3 6,2 7,1 7,9 8,8 9,7 10,5 13,1 17,3 21,4 25,5 28 63,5 5,6 6,5 7,4 8,3 9,2 10,2 11,1 13,8 18,2 22,6 76,3 7,8 8,9 10 11,1 12,2 13,3 16,6 22 27,3 32,5 43,2 89,1 11,7 13 14,3 15,6 19,4 25,8 32 38,2 50,9 101,6 14,9 16,3 17,8 22,2 29,5 36,6 43,7 58,3 114,3 16,8 18,4 20,1 25 33,2 41,3 49,4 65,9

Tìm hiểu thêm: Tư Vấn Mở Cửa Hàng Kim Khí

Quy cách ống inox đúc DN6 Phi 10.3

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN6 10.3 1.24 SCH10 0,28 DN6 10.3 1.45 SCH30 0,32 DN6 10.3 1.73 SCH40 0.37 DN6 10.3 1.73 chúng tôi 0.37 DN6 10.3 2.41 SCH80 0.47 DN6 10.3 2.41 SCH. XS 0.47

Quy cách ống inox đúc DN8 Phi 13.7

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN8 13.7 1.65 SCH10 0,49 DN8 13.7 1.85 SCH30 0,54 DN8 13.7 2.24 SCH40 0.63 DN8 13.7 2.24 chúng tôi 0.63 DN8 13.7 3.02 SCH80 0.80 DN8 13.7 3.02 SCH. XS 0.80

Quy cách ống inox đúc DN10 Phi 17.1

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN10 17.1 1.65 SCH10 0,63 DN10 17.1 1.85 SCH30 0,70 DN10 17.1 2.31 SCH40 0.84 DN10 17.1 2.31 chúng tôi 0.84 DN10 17.1 3.20 SCH80 0.10 DN10 17.1 3.20 SCH. XS 0.10

Quy cách ống inox đúc DN15 Phi 21.3

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN15 21.3 2.11 SCH10 1.00 DN15 21.3 2.41 SCH30 1.12 DN15 21.3 2.77 SCH40 1.27 DN15 21.3 2.77 chúng tôi 1.27 DN15 21.3 3.73 SCH80 1.62 DN15 21.3 3.73 SCH. XS 1.62 DN15 21.3 4.78 160 1.95 DN15 21.3 7.47 SCH. XXS 2.55

Quy cách ống inox đúc DN20 Phi 27

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN 20 26,7 1,65 SCH5 1,02 DN 20 26,7 2,1 SCH10 1,27 DN 20 26,7 2,87 SCH40 1,69 DN 20 26,7 3,91 SCH80 2,2 DN 20 26,7 7,8 XXS 3,63

Quy cách ống inox đúc DN25 Phi 34

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN25 33,4 1,65 SCH5 1,29 DN25 33,4 2,77 SCH10 2,09 DN25 33,4 3,34 SCH40 2,47 DN25 33,4 4,55 SCH80 3,24 DN25 33,4 9,1 XXS 5,45

Quy cách ống inox đúc DN32 Phi 42

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN32 42,2 1,65 SCH5 1,65 DN32 42,2 2,77 SCH10 2,69 DN32 42,2 2,97 SCH30 2,87 DN32 42,2 3,56 SCH40 3,39 DN32 42,2 4,8 SCH80 4,42 DN32 42,2 9,7 XXS 7,77

Quy cách ống inox đúc DN40 Phi 48.3

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN40 48,3 1,65 SCH5 1,9 DN40 48,3 2,77 SCH10 3,11 DN40 48,3 3,2 SCH30 3,56 DN40 48,3 3,68 SCH40 4,05 DN40 48,3 5,08 SCH80 5,41 DN40 48,3 10,1 XXS 9,51

Quy cách ống inox đúc DN50 Phi 60

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN50 60,3 1,65 SCH5 2,39 DN50 60,3 2,77 SCH10 3,93 DN50 60,3 3,18 SCH30 4,48 DN50 60,3 3,91 SCH40 5,43 DN50 60,3 5,54 SCH80 7,48 DN50 60,3 6,35 SCH120 8,44 DN50 60,3 11,07 XXS 13,43

Tìm hiểu thêm: Tấm bình phong che bàn thờ

Quy cách ống inox đúc DN65 Phi 73

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN65 73 2,1 SCH5 3,67 DN65 73 3,05 SCH10 5,26 DN65 73 4,78 SCH30 8,04 DN65 73 5,16 SCH40 8,63 DN65 73 7,01 SCH80 11,4 DN65 73 7,6 SCH120 12,25 DN65 73 14,02 XXS 20,38

Tìm hiểu thêm: Tấm bình phong che bàn thờ

Quy cách ống inox đúc DN65 Phi 76

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN65 76 2,1 SCH5 3,83 DN65 76 3,05 SCH10 5,48 DN65 76 4,78 SCH30 8,39 DN65 76 5,16 SCH40 9,01 DN65 76 7,01 SCH80 11,92 DN65 76 7,6 SCH120 12,81 DN65 76 14,02 XXS 21,42

Quy cách ống inox đúc DN80 Phi 90

Tên hàng hóa Đường kính O.D Độ dày Tiêu chuẩn Độ dày Trọng Lượng Ống đúc inox (mm) (mm) ( SCH) (Kg/m) DN80 88,9 2,11 SCH5 4,51 DN80 88,9 3,05 SCH10 6,45 DN80 88,9 4,78 SCH30 9,91 DN80 88,9 5,5 SCH40 11,31 DN80 88,9 7,6 SCH80 15,23 DN80 88,9 8,9 SCH120 17,55 DN80 88,9 15,2 XXS 27,61

INOSTEEL – Đơn vị cung cấp ống inox 304 uy tín, chất lượng

Các bạn cần chọn mua ống inox 304 ở các cơ sở uy tín để đảm bảo chất lượng tốt nhất. Các cơ sở này cần có giấy tờ xuất xứ đầy đủ, đảm bảo điều kiện sử dụng cho công trình sử dụng. Với các cơ sở này, mức giá bán bao giờ cũng tốt hơn các cơ sở bán lẻ trên thị trường.

INOSTEEL là đơn vị chuyên cung cấp các loại ống inox 304 với nhiều kích thước đa dạng. Tại đây, khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn ống inox 304 với hình dáng và kích thước phù hợp với nhu cầu sử dụng. Với mức giá cạnh tranh tốt, INOSTEEL còn được nhiều khách hàng tin dùng vì đảm bảo về chất lượng.

Ống inox 201

Ống inox 316

Báo giá ống inox

Ống đúc inox

Ống inox phi 6,8,10,12,16

Tham Khảo: Tổng hợp màu sơn gỗ đẹp

Bản Vẽ Chuồng Nái Đẻ Tiêu Chuẩn, Thông Minh Kèm Hạch Toán Chi Tiết

Trong đó, lợn nái sẽ được nuôi chung với lợn mới đẻ cho đến khi chúng tự ăn được. Đồng thời, các tính năng thiết kế của chuồng sẽ không cho phép lợn vô tình đè chết động vật. Hộp đẻ như vậy rất thuận tiện cho lợn con, vì chúng có thể độc lập với mẹ để ăn. Hơn nữa, những chuyển động như vậy là tuyệt đối an toàn cho họ.

Chuồng nuôi heo có những ưu điểm sau:

Sự an toàn. Động vật ở bên trong sẽ không thể làm hại lẫn nhau.

Sự tiện lợi của việc sử dụng. Người nông dân sẽ có thể dễ dàng dọn sạch các lồng chứa phân và các chất thải khác.

Phòng chống dịch bệnh. Heo con bên trong chuồng ít có nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm và vi rút hơn nhiều.

Trước khi trang bị chuồng nuôi lợn con, cần phải làm quen với các yêu cầu. Chúng bao gồm những điều sau:

Chất lượng vật liệu sản xuất. Chuồng cho heo con nên được làm từ vật liệu có độ bền và độ bền cao. Ví dụ, ống thép có bề mặt mạ kẽm thường được sử dụng để tạo ra chúng. Chúng không bị ăn mòn, ngay cả khi chúng ở trong nhà với độ ẩm cao. Máy kim loại được coi là có chất lượng cao nhất, nếu được sử dụng đúng cách, chúng sẽ tồn tại trong nhiều thập kỷ.

Khả năng đặt bất cứ nơi nào trong chuồng. Để chuồng đặt chuồng lợn phải có kiểu thẳng hoặc chéo. Các tùy chọn này phù hợp để bố trí trong trang trại. Tuy nhiên, tốt hơn hết là bạn nên ưu tiên các cấu trúc thẳng, vì chúng có đường chéo khó chăm sóc hơn.

Không được có khoảng trống lớn giữa các bức tường. Những lỗ như vậy được coi là nguy hiểm vì móng guốc của lợn con có thể mắc vào chúng. Vì vậy, trong quá trình sản xuất máy, người ta phải hết sức cẩn thận và loại bỏ các vết nứt có thể làm động vật bị thương.

Khả năng di chuyển các bức tường. Các cấu trúc trượt phải được lắp đặt trong chuồng lợn, vì chúng cho phép nhốt lợn lớn và nhỏ bên trong. Tuy nhiên, những sản phẩm này không được nông dân ưa chuộng do giá thành cao.

Trước khi bắt đầu làm chuồng lợn, bạn cần phải xây dựng một bản vẽ với các kích thước áp dụng cho nó. Kích thước của cấu trúc phần lớn phụ thuộc vào kích thước của nái sẽ được nuôi bên trong. Con trưởng thành nặng hơn 300 ký. Vì vậy, đối với những con vật như vậy, cần phải làm cho chuồng rộng rãi hơn để con vật cảm thấy tự do hơn. Đối với một con lợn như vậy, chiều rộng của bức tường phải là khoảng bảy mươi cm. Tuy nhiên, nếu muốn, họ còn làm được nhiều hơn thế. Chiều dài của trúc cũng phụ thuộc vào độ lớn của lợn con và lợn con.

Cũng cần xác định trước chiều cao tường tối ưu. Chúng phải như vậy để con lợn không thể thoát ra ngoài. Chiều cao của lồng khoảng một mét. Trong trường hợp này, khoảng cách từ mặt sàn đến chân tường là 30-45 cm. Để một khoảng trống quá lớn là không đáng, vì thông qua đó những chú heo con có thể thoát ra khỏi chuồng.

Về xây dựng chuồng trại ta tuân thủ theo quy định chung.  Với chuồng kín nên xây dựng theo hướng Đông Tây. Xây chuồng heo cần xa khu dân cư, thuận tiện dường giao thông, thuận tiện chất thải, thuận tiện và chủ động nguồn nước sạch cùng với nguồn điện.

Chuồng nuôi heo chửa, heo đực, heo nái, heo cai sữa, heo thịt.  50m x 8m  = 400m²

Tổng

 = 400m²

Tiền xây dựng cơ bản 1m² theo giá thị trường 500.000 đ/m² = 200.000.000 đ (1)

Dự toán giá thiết bị trong xây chuồng heo dựa trên giá thị trường hiện tại, do có rất nhiều chủng loại có chất lượng khác nhau. Với quy mô trại 30 heo nái ta cần xây 24 ô nái chửa, 1 ô đực giống, 6 ô nái đẻ, 6 ô cai sữa, 8 ô nuôi heo thịt.

02 Dự toán xây chuồng heo hậu bị, heo nái chửa, heo đực giống

Mặt bằng chuồng heo nái và cai sữa

Mặt cắt chuồng nái mang thai

Chuồng heo chửa có máng ăn núm uống 0,8m x 2,2m 24 bộ x 1.500.000 đ  = 36.000.000 đ

Chuồng heo đực có máng ăn núm uống 1 bộ x 2.500.000 đ  = 2.500.000 đ

Hệ thống làm mát (Quạt, tấm làm mát, hệ thống điều khiển tự động cho cả dãy) 1x 65.000.000đ  = 65.000.000 đ

Tổng cộng (2)  = 103.500.000 đ

03Dự toán xây dựng chuồng heo đẻ

Mặt cắt chuồng heo nái mang thai

Chuồng heo đẻ có sàn nhựa đan bê tông, máng ăn núm uống 1,8m x 2,2m 6 bộ x 5.200.000đ  = 31.200.000 đ

Tổng  (3)  = 31.200.000 đ

04Xây chuồng cai sữa

Bố trí chuồng heo cai sữa

– Máng ăn tự động 12,5 kg 6 bộ x 500.000 đ  = 3.000.000 đ

– Tấm đan 100 x 95.000 đ  = 9.500.000đ

–  Núm uống 24 cái x 35.000 đ  = 840.000 đ

– Tổng cộng  (4)  = 13.340.000 đ

Thiết kế chuồng heo thịt

Dự toán xây dựng chuồng nuôi heo thịt

Máng ăn tự động 25kg 8 bộ x 1.200.000 đ  = 9.600.000 đ

Núm uống 36 cái x 35.000 đ  = 1.260.000 đ

Tổng cộng  (5)  = 10.860.000 đ

Tổng chi phí đầu tư xây dựng và trang thiết bị bao gồm: (1) + (2) + (3) + (4) + (5)

Cụ thể bằng: 200.000.000 (đ) + 103.500.000 (đ) + 31.200.000 (đ) + 13.340.000 (đ) + 10.860.000 (đ) = 358.900.000 (đ).

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiêu Chuẩn Việt Nam Tcvn5637:1991 trên website Ysdh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!